IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 6)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 6)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 6)

  • 288 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 2:

Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 6:

Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 8:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 9:

Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 10:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 14:

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 16:

Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 18:

Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 19:

Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 20:

Cơ thể có kiểu gen Ab¯aB  với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 21:

Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 22:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 27:

Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 28:

Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 29:

Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 30:

Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau đây ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 31:

Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?

Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau (ảnh 1)

I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.

II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.

III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.

 IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Từ giả thiết ta có :

    + Bố mẹ 3 – 4 bình thường → con gái số 8 bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định ( A bt > a bệnh)

    + Bố mẹ 6 – 7 bệnh → con trai số 11 bình thường →Bệnh do gen trội trên NST thường quy định (b bt > B bệnh)

    Từ đó ta sẽ suy ra được kiểu gen chắc chắn của các thành viên như sau

    + 1 Aabb; 2 AaBb; 3 Aabb; 4 Aabb; 5 aaBb; 6 AaBb; 7 AaBb; 8 aabb; 9 A–bb; 10 A–B–; 11 A–bb và 12 aaB–.

    I. Xác định được chính xác 8 người trong phả hệ nói trên.

    II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là AaBb × AaBb → A–bb = 3/4.1/4 = 1/16 = 6,25%.

    III. Người số 8 có thể có kiểu gen là aabb.

    IV. Người số 11 có thể A–bb có kiểu gen đồng hợp là 1/3AAbb và 2/3 Aabb.


Câu 32:

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam (ảnh 1)

    Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?

I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).

II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.

III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.

IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

    I. Sai. (2) : Môi trường mới.

          (3) : Quần thể thích nghi.

    II Đúng. Vì một nhóm cá thể mới di cư đến một môi trường, và sinh sống tại nơi đây nên có thể bị chọn lọc tự nhiên tác động hình thành nên quần thể thích nghi với môi trường sống hiện tại.

    III Đúng.

    IV Đúng.


Câu 33:

Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng?

Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải (ảnh 1) Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải (ảnh 2)

     I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.

    II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.

    III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước.

    IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.

 
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

    I Sai. Sự sinh trưởng của các loài sinh vật ở khu vực từ W đến X khôn chỉ bị tác động bởi nguồn nước mà còn bị ảnh hưởng của các yếu tố khác nên chưa thể khẳng định rằng các sinh vật sống ở khu vực W đến X luôn ổn định.

    II Đúng. Sau khi đổ nước thải thì nồng độ oxi và nitrat có xu hướng giảm.

    III Đúng. Dựa vào hình vẽ trên ta thấy tảo phát triển mạnh nhất ở khu vực Y đến Z do nguồn nitrat tăng cao trong nước.

    IV Đúng.


Câu 34:

Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

    I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.

    II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.

    III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.

    IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa.

    → Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi

    I. P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. (Đúng)

    II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. → (Đúng)

    III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. Sai

    F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa

    Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi

    IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

    Sai vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng.

    F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa

    Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi


Câu 35:

Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

    I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN.

    II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom.

    III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng.

    IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.

Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

    I Sai. Dựa trên hình vẽ thì mạch (b) được dùng để làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN.

    II Đúng. Hình vẽ trên có xuất hiện nhiều riboxom đang trượt qua nên đây là hiện tượng polyriboxom.

    III Đúng. (d) và (e) lần lượt là sản phẩm của trình phiên mã và dịch mã.

    IV Sai. ARN sẽ bắt đầu quá trình tạo nên mARN tại vị trí tương ứng với tín hiệu mở đầu và tín hiệu kết thúc; với bộ ba 5’AUG3’ là mở đầu dịch mã và kết thúc dịch mã khi tiếp xúc với 1 trong số ba ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’


Câu 36:

Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

    I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.

    II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.

    III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.

    IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể của người bố phải là A23B35C2.

 

Bố

Mẹ

Con trai

Con gái

Gen A

A23A25

A3A24

A24A25

A3A23

Gen B

B7B35

B8B44

B7B8

B35B44

Gen C

C2C4

C5C9

C4C5

C2C9

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

    I. Sai. Do ba gen trên nằm trên cùng 1 NST (đề bài cho).

    II. Sai.

    Nhận xét: Con trai nhận giao tử A24B8C5 từ mẹ và A25B7C4 từ bố, đồng thời không xảy ra hoán vị gen.

    → Kiểu gen của bố .A25B7C4¯A23B35C2                          → Kiểu gen của mẹ .A24B8C5¯A3B44C9

    III. Sai. Nếu con thứ ba của cặp vợ chồng này mang kiểu gen A23A24 thì nó sẽ nhận được giao tử A23B35C2 từ bố và giao tử A24B8C5 từ mẹ → Con sẽ mang kiểu gen C2C5.

    IV. Đúng.


Câu 37:

Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.

    II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.

    III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.

     IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài.

    F1 100% quả dẹt; F2 tỉ lệ 9 dẹt:6 tròn : 1 dài.

    Hình dạng quả bí ngô tuân theo quy luật tương tác bổ sung

    Quy ước:

    A–B–: Dẹt; A–bb và aaB-–: Quả tròn ; Aabb: quả dài.

    Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau: (A–bb;aaB–) × (A–bb; aaB–)

    I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn sai → Aabb × aaBB → 100% dẹt

    II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.

    III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.

    Aabb × aaBb → 1 dẹt:2 tròn: 1 dài

    IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

    AaBb × aabb→ Cho tỉ lệ: 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.


Câu 38:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau:

   - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.

   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.

   III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Từ giả thiết ta xác định được kiểu gen

    + PL1: XA1Y × XA1XA3 ;                                   

    + PL2: XA2Y × XA1XA3

    + PL3: XA2Y × XA2XA3

    Quy ước: A1: cánh xám > A2: cánh đỏ > A3 cánh trắng.

    I. Đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

    II. Đúng

   + Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánhxám: 1 ruồi đực cánh trắng)

    + Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

    + Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ:1 ruồi đực cánh trắng)

    III. Đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đựccánh trắng)

    IV. Sai. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: (25% cái cánh xám: 25% cái cánh đỏ ; 25% đực cánh xám: 25% đực cánh trắng)


Câu 39:

Hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau :

    Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)

    Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn (ảnh 1)

    Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng?

    I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm.

    II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau.

    III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.

    IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

    I. Sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài giữa hai loài mọt gạo.

    II. Sai. Khi nuôi các cá thể của hai loài riêng biệt sống trong môi trường sống khác nhau thì ta chưa thể khẳng định số lượng cá thể của loài nào cao hơn loài nào.

    III. Đúng. Vì đến tuần 100 thì quần thể loài T. castaneum đã gần chạm tới số lượng cá thể gần bằng 0.

    IV. Đúng.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương