bài tập amin, amino axit, protein ( mức độ vận dụng p1)
-
4845 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho A là 1 amino axit , biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :
Đáp án D
(*) Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
v Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
v Tác dụng với dd NaOH
(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O
- Lời giải :
nNH2 = nHCl = 0,02 mol
nCOOH = nNaOH = 0,01 mol
nA = 0,01 mol
=> Trong 1 nhóm A có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Câu 3:
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
Đáp án C
TQ : R – N + HCl => R – NHCl
Mol 0,08 <- 0,08
=> MX = 59g
=> C3H9N
Câu 4:
Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
NH2CH2COOH + NaOH -> NH2CH2COONa + H2O
0,4 mol -> 0,4 mol
=> m = 38,8g
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g
Câu 6:
m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đkc). Giá trị của m là
Đáp án B
NH2CH2COOH + HNO2 -> HOCH2COOH + N2 + H2O
0,2 <- 0,2 mol
=> m = 17,8g
Câu 7:
Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án D
TQ : R – NH2 + HCl -> R – NH3Cl
Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mMuối
=> nHCl = 0,64 mol
=> V = 640 ml
Câu 8:
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
Đáp án C
TQ : NH2 – R – COOH + NaOH -> NH2 – R – COONa + H2O
Bảo toàn khối lượng : mamino axit + mNaOH = mMuối + H2O
=> nNaOH = nH2O = 0,4 mol
=> MX = 75g => Glyxin
Câu 9:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Đáp án C
Bảo toàn Ala : nTetra = ¼ åAla = ¼ (nAla + 2nDi + 3nTri) = 0,54 mol
=> m = 163,08g
Câu 10:
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án B
TQ : R-N + HCl -> RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng : nHCl = nX = 59g
=> X là C3H9N
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là :
C – C – C – NH2
C – C(NH2) – C
C – C – NH – C
(CH3)3N
Câu 11:
A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
nNaOH = 0,2 (mol)
X: CH3COONH4 : 0,1 (mol)
Y: NH3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
m rắn = mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 (g)
Câu 12:
Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50%CO2, 25%N2, 25%O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2
40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2 : 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là
Đáp án C
Amin X bậc 1 nên X là CxHyNH2
Khi X tác dụng với O2 thì tạo ra CO2, N2 và H2O có thể tích là
8V = x.V + V:2 + (y+2).V : 2 nên 13 = 2x + y
Chọn x = 3 và y=7
Câu 14:
Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
Đáp án B
(ala)3(val)3 = 3.C3H7NO2 +3. C5H11NO2 – 5H2O
→ peptit có 3.7+3.11 -5.2= 44 nguyên tử H