Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P3)

  • 4820 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Số đồng phân amin có công thức tử là C4H11N là:

Xem đáp án

án B

Các đồng phân amin có CTPT C4H11N là

1. CH2NH2-CH2-CH2-CH3

2. CH3-CHNH2-CH2-CH3

3. CH2NH2-CH(CH3)-CH3

4. CH3-C(NH2)(CH3)-CH3

5. CH3-NH-CH2-CH2-CH3

6. CH3-CH2-NH-CH2-CH3

7. (CH3)2CH-NH-CH3

8. (CH3)2N-CH2-CH3


Câu 3:

Khi phân hủy hết pentapeptit X( Gly- Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure=> điều kiện là thủy phân pentapeptit X không hoàn toàn thu được tripeptit hoặc tetrapeptit có chứa Glyxin

Gly- Ala- Val-Ala; Ala- Val- Ala- Gly

Gly- Ala- Val;  Val- Ala- Gly

=> có tất cả 4 sản phẩm


Câu 4:

Cho 0,1 mol amin X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (loãng ) thu được dung dịch chứa 9,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)

BTKL: mamin = mmuối – mH2SO4 = 9,4 – 0,05.98 = 4,5 (g)

=> Mamin = 4,5 : 0,1 = 45 => CTPT: C2H7N

=> có 2 CTCT CH3CH2NH2 hoặc  CH3NHCH3


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A. đúng anilin: C6H5NH2 và analin: C3H7NO2 cùng có 7 nguyên tử H

B. đúng

C. Sai vì các amino axit đều dễ tan trong nước

D. đúng


Câu 6:

Số amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án A

H2NCH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CHNH2-CH2-CH3

H2NC-C(CH3)-CH3

CH3-C(CH3)(NH2)-CH3


Câu 9:

Số đi peptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

Xem đáp án

Đáp án A

số đi peptit tối đa thu được là 4 peptit

Ala – Ala; Gly- Gly; Ala- Gly; Gly- Ala


Câu 10:

ChoX1 dãy chuyển hóa: Glyxin +HClX1 +NaOH X2. Vậy X2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

X1: NH3Cl-CH2-COOH

X2: NH2-CH2-COONa

NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH

NH3Cl-CH2-COOH +2NaOH →  NH2- CH2-COONa + NaCl + 2H2O


Câu 11:

Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Đáp án D

Đi peptit không tham gia phản ứng màu Biure


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án B

ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.

=> có tất cả 5 chất

ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O

H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O

(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O

ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O

CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:

Gly – Ala – Ala                            Ala- Gly- Gly

Gly – Ala – Gly                            Ala – Gly - Ala

Gly- Gly – Ala                             Ala – Ala – Gly

=> có thể có tất cả 6 peptit


Câu 16:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2

Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2

Đáp án A

Chú ý:

Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

B, C, D đúng.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Cho dãy các chất: glyxin, anilin, pheylamoni clorua, natri phenolat, đimetylamin. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: glyxin ( NH2-CH2-COOH) ; pheylamoni clorua  (C6H5NH3Cl)=> có 2 chất

NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O


Bắt đầu thi ngay