Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P3)
-
4843 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các nhận định sau:
(a) CH3NH2 là amin bậc 1.
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím.
(c) Để rửa sạch ống nghiệm co dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(d) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
Đáp án A
Các nhận định đúng là: (a), (b), (c), (d), (e).
Câu 2:
Số đồng phân amin có công thức tử là C4H11N là:
án B
Các đồng phân amin có CTPT C4H11N là
1. CH2NH2-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CHNH2-CH2-CH3
3. CH2NH2-CH(CH3)-CH3
4. CH3-C(NH2)(CH3)-CH3
5. CH3-NH-CH2-CH2-CH3
6. CH3-CH2-NH-CH2-CH3
7. (CH3)2CH-NH-CH3
8. (CH3)2N-CH2-CH3
Câu 3:
Khi phân hủy hết pentapeptit X( Gly- Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Đáp án A
Từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure=> điều kiện là thủy phân pentapeptit X không hoàn toàn thu được tripeptit hoặc tetrapeptit có chứa Glyxin
Gly- Ala- Val-Ala; Ala- Val- Ala- Gly
Gly- Ala- Val; Val- Ala- Gly
=> có tất cả 4 sản phẩm
Câu 4:
Cho 0,1 mol amin X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (loãng ) thu được dung dịch chứa 9,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
nH2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
BTKL: mamin = mmuối – mH2SO4 = 9,4 – 0,05.98 = 4,5 (g)
=> Mamin = 4,5 : 0,1 = 45 => CTPT: C2H7N
=> có 2 CTCT CH3CH2NH2 hoặc CH3NHCH3
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
A. đúng anilin: C6H5NH2 và analin: C3H7NO2 cùng có 7 nguyên tử H
B. đúng
C. Sai vì các amino axit đều dễ tan trong nước
D. đúng
Câu 6:
Số amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
Đáp án A
H2NCH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CHNH2-CH2-CH3
H2NC-C(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)(NH2)-CH3
Câu 7:
Cho các phát biểu sau :
(a) Để phân biệt Ala- Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin cả lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được α – amino axit.
(f) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Gồm a,b, và e.
(c) Sai vì anilin ở đk thường là chất lỏng.
(d) Sai vì phải là các α- amino axit
(f) Sai vì RNH2, thì nếu R đẩy e càng mạnh lực bazơ càng tăng
Câu 8:
Thủ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là :
Đáp án D
Câu 9:
Số đi peptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
Đáp án A
số đi peptit tối đa thu được là 4 peptit
Ala – Ala; Gly- Gly; Ala- Gly; Gly- Ala
Câu 10:
ChoX1 dãy chuyển hóa: . Vậy X2 là:
Đáp án B
X1: NH3Cl-CH2-COOH
X2: NH2-CH2-COONa
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH
NH3Cl-CH2-COOH +2NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + 2H2O
Câu 11:
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
Đáp án A
Câu 12:
Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure?
Đáp án D
Đi peptit không tham gia phản ứng màu Biure
Câu 14:
Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Đáp án C
Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:
Gly – Ala – Ala Ala- Gly- Gly
Gly – Ala – Gly Ala – Gly - Ala
Gly- Gly – Ala Ala – Ala – Gly
=> có thể có tất cả 6 peptit
Câu 16:
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án A
Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2
Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2
Đáp án A
Chú ý:
Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
B, C, D đúng.
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn amin X ( nơ, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Câu 20:
Cho dãy các chất: glyxin, anilin, pheylamoni clorua, natri phenolat, đimetylamin. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Đáp án A
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: glyxin ( NH2-CH2-COOH) ; pheylamoni clorua (C6H5NH3Cl)=> có 2 chất
NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O