Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án (P2)
-
1877 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều sinh ra chất khí vô cơ. X là
Đáp án D
HCOONH4
Câu 2:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Đáp án A
HOCH2CHO, CH3COOH
Câu 3:
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
Đáp án B
Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ
Câu 4:
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án A
CH3COOH3NCH3
Câu 5:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
HCOOCH=CH2; OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH
Câu 6:
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
Đáp án C
Đặt công thức phân tử của phenolphtalein là (C10H7O2)n. Theo giả thiết ta thấy tổng số liên kết π và vòng của nó là :
k = (2.10n-7n+2)/2 = 3.4+1+1 = 14→n = 2
Vậy công thức phân tử phenolphtalein là C20H14O4
Câu 7:
Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na thu được số mol CO2 = 3/2 số mol H2. Chất A là :
Đáp án C
Đặt công thức của A là (HO)nR(COOH)m. Phương trình phản ứng :
(HO)nR(COOH)m + mNaHCO3 → (HO)nR(COONa)m + mCO2 +mH2O
(HO)nR(COOH)m +(m+n)Na → (NaO)nR(COONa)m +(m+n)/2 H2
→nCO2/nH2 =2m/(m+n) =3/2 →m/n = 3/1→A là HCOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH
Câu 8:
Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
Đáp án C
X: C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2
Y: HOOC[CH2]4COOH
Câu 9:
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
Đáp án B
X1, X2, X3 lần lượt là HCHO, HCOOH, HCOONH4. Y là (NH4)2CO3
Câu 10:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở ( đều chứa C, H, O) và có cùng số phân tử khối là 60. Cả 3 chất đều có phản ứng với Na giải phóng khí H2. Khi oxi hóa X có xúc tác thích hợp tạo ra X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là :
Đáp án B
Theo giả thiết suy ra X,Y,Z lần lượt là :
CH3CH2CH2OH; CH3COOH; HOCH2CHO
Câu 11:
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Đáp án B
Từ giả thiết suy ra X là (HCOO)3C3H5. Vậy có 2 ý đúng là (3), (5)
Câu 12:
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Từ giả thiết suy ra X là CH3COOC6H4COOH. Vậy có 1 phát biểu đúng là (d)
Câu 13:
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Đáp án B
Ankan đơn giản nhất là CH4. Suy ra Y là CH3COONa, không thể là CH2(COONa)2 vì X đơn chức; T là CH3COOH; Z là CH3CHO, không thể là C2H5OH vì khi đó Z tác dụng được với Na; X là CH3COOCH=CH2.
Vậy %mC trong X = 12,4/86 = 55,81%
Câu 14:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X+3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + …(3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
Đáp án C
Từ phản ứng (3), (4), (5) suy ra :
Z là CH3COONH4, E là CH3COONa, T là CH4.
Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2.
Từ (1) suy ra X là C6H5OOCCH2COOCH=CH2.
Vậy công thức phân tử của X là C11H10O4.
Phương trình phản ứng :
C6H5OOCCH2COOCH=CH2+ 3NaOH →C6H5ONa + CH3CHO + CH2(COONa)2 + H2O
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
CH3CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 +2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3
CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3
Câu 15:
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
Đáp án D
Từ sơ đồ suy ra X là C2H5OH; Y là C2H4; T là C2H4(OH)2; C6H10O4 là (CH3COO)2C2H4.
Vậy nhận xét “Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường” là đúng
Câu 16:
Cho sơ đồ sau:
(1) X + H2 → Y
(2) X + O2 → Z
(3) Y + Z → C4H4O4 + 2H2O
Các chất Y, Z là
Đáp án D
Từ sơ đồ suy ra : C4H4O4 là (COOCH2)2. X là (CHO)2; Y là (CH2OH)2; Z là (COOH)2
Câu 17:
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A ↔ B + H2O (1)
A + 2NaOH → 2D + H2O (2)
B + 2NaOH → 2D (3)
D + HCl → E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Đáp án B
Câu 18:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 100,5 | 118,2 | 249,0 | 141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
Y là CH3COOH
Câu 19:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Chất
Thuốc thử | X | Y | Z | E | F |
Dung dịch NaHCO3 | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Ag↓ | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Cu(OH)2 lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Cu(OH)2 không tan |
Nước brom | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là
Đáp án A
etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol
Câu 20:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Thuốc thử
Chất | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Không có kết tủa | Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện | Mất màu nước brom | Không mất màu nước brom | Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ
Câu 21:
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Độ tan trong H2O ở 25oC | ∞ | tan tốt | ∞ | tan tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) | 21 | 100,7 | 118,1 | -19 |
Nhận định đúng là
Đáp án D
Z là CH3COOH
Câu 22:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở trạng thái lỏng (nguyên chất hoặc dung dịch nước): X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T | Q |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Ag |
Dung dịch NaOH | - | - | - | + | - |
KMnO4/H2O | mất màu ở điều kiện thường | - | mất màu khi đun nóng | không mất màu ở điều kiện thường | mất màu ở điều kiện thường |
Chú thích : (-) không có phản ứng; (+) có phản ứng
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Đáp án D
Pen-2-en, benzen, toluen, axit axetic, axetanđehit