Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 12)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 12)
-
180 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, NĂM 2002
Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2002 của tỉnh, thành phố nào cao nhất?
Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2002 của tỉnh, thành phố Khánh Hoà là cao nhất.
Chọn B.
Câu 2:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right).\) Tọa độ điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho ba điểm \[A,\,\,B,\,\,M\] thẳng hàng là
Ta có \(M \in Oxy \Rightarrow M = \left( {x\,;\,\,y\,;\,\,0} \right);\,\,\overrightarrow {AB} = \left( { - 2\,;\,\,3\,;\,\,1} \right)\,;\,\,\overrightarrow {AM} = \left( {x - 2\,;\,\,y + 2\,;\,\, - 1} \right).\)
Để \[A,\,\,B,\,\,M\] thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng phương
\( \Rightarrow \frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{ - 1}}{1} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2 = 2}\\{y + 2 = - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4}\\{y = - 5}\end{array}.} \right.} \right.\)
Vậy \(M\left( {4\,;\,\, - 5\,;\,\,0} \right).\) Chọn A.
Câu 3:
Một máy tính laptop đang nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức \(Q\left( t \right) = {Q_0} \cdot \left( {1 - {e^{ - t\sqrt 2 }}} \right)\) với \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giờ và \({Q_0}\) là dung lượng nạp tối đa (pin đầy). Hỏi cần ít nhất bao lâu (tính từ lúc cạn hết pin) để máy tính đạt được không dưới \[85\% \] dung lượng pin tối đa (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
Theo bài ra, ta có \({Q_0} \cdot \left( {1 - {e^{ - t\sqrt 2 }}} \right) \ge 85\% \cdot {Q_0}\)
\( \Leftrightarrow 1 - {e^{ - t\sqrt 2 }} \ge 85\% \Leftrightarrow 1 - {e^{ - t\sqrt 2 }} \ge 0,85 \Leftrightarrow {e^{ - t\sqrt 2 }} \le 0,15\)
\( \Leftrightarrow - t\sqrt 2 \le \ln 0,15 \Leftrightarrow t \ge \frac{{\ln 0,15}}{{ - \sqrt 2 }} \approx 1,341.\) Chọn B.
Câu 4:
Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \,,\,\,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) cường độ \(\overrightarrow {{F_1}} \,,\,\,\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là \(300\;{\rm{N}}\) và \(400\;{\rm{N}}\,,\,\,\widehat {AMB} = 90^\circ .\) Cường độ của lực tổng hợp tác động vào vật là
Vì \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) ta dựng được hình chữ nhật \[MACB\] với \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} .\)
Do đó \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = \overrightarrow {MC} = \sqrt {M{A^2} + M{B^2}} = \sqrt {{{300}^2} + {{400}^2}} = 500\;{\rm{N}}.\)
Chọn D.Câu 5:
Cho số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left( {1 + 2i} \right)\bar z + z = 3 - 4i.\) Giá trị của biểu thức \(S = 3x - 2y\) là
Ta có \(\left( {1 + 2i} \right)\bar z + z = 3 - 4i \Leftrightarrow \left( {1 + 2i} \right)\left( {x - yi} \right) + x + yi = 3 - 4i\)
\( \Leftrightarrow x - yi + 2xi + 2y + x + yi = 3 - 4i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 3\\2x = - 4\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = \frac{{ - 7}}{3}\end{array} \right..\)
\( \Rightarrow S = 3x - 2y = - 13.\) Chọn C.
Câu 6:
Xác định các hệ số \[a,\,\,b,\,\,c\] để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) đi qua điểm \(\left( {1\,;\,\,0} \right)\) và có điểm cực trị \[\left( { - 2\,;\,\,0} \right).\] Giá trị biểu thức \(T = {a^2} + {b^2} + {c^2}\) là
Ta có: \(y = {x^3} + a{x^2} + bx + c \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2ax + b.\)
Theo đề, ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y\left( 1 \right) = 0}\\{y\left( { - 2} \right) = 0}\\{y'\left( { - 2} \right) = 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {1^3} + a \cdot {1^2} + b \cdot 1 + c}\\{0 = {{\left( { - 2} \right)}^3} + a \cdot {{\left( { - 2} \right)}^2} + b \cdot \left( { - 2} \right) + c}\\{0 = 3 \cdot {{\left( { - 2} \right)}^2} + 2a \cdot \left( { - 2} \right) + b}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b + c = - 1}\\{4a - 2b + c = 8}\\{ - 4a + b = - 12}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 3}\\{b = 0}\\{c = - 4}\end{array}} \right.} \right..\)
Vậy \(T = {a^2} + {b^2} + {c^2} = {3^2} + {0^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25.\) Chọn A.
Câu 7:
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao bằng 4 và bán kính bằng 3. Mặt phẳng \((P)\) đi qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là một tam giác có độ dài cạnh đáy bằng 2. Diện tích của thiết diện bằng
Giả sử hình nón có đỉnh \[O,\] tâm đường tròn đáy là \[I,\] và \((P)\) cắt đường tròn đáy theo dây cung \[AB.\]
Ta có \(h = OI = 4\,,\,\,R = IA = IB = 3\,,\,\,AB = 2.\)
Gọi \(M\) là trung điểm \(AB\) nên \(MI \bot AB \Rightarrow AB \bot \left( {OMI} \right) \Rightarrow AB \bot OM.\)
Lại có: \(OB = \sqrt {O{I^2} + I{B^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\); \(OM = \sqrt {O{B^2} - M{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {1^2}} = 2\sqrt 6 \)
Vậy \[{S_{OAB}} = \frac{1}{2} \cdot OM \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt 6 \cdot 2 = 2\sqrt 6 .\] Chọn C.
Câu 8:
Cho hàm số \(y = {x^3} + 3m{x^2} - {m^3}\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) và đường thẳng \(d:y = {m^2}x + 2{m^3}.\) Biết rằng \({m_1},{m_2}\,\,\left( {{m_1} > {m_2}} \right)\) là hai giá trị thực của \(m\) để đường thẳng \(d\) cắt đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}\) thỏa mãn \(x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 = 83.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(d\) và \(\left( {{C_m}} \right)\), ta có:
\({x^3} + 3m{x^2} - {m^3} = {m^2}x + 2{m^3}\)\( \Leftrightarrow {x^3} + 3m{x^2} - {m^2}x - 3{m^3} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x^3} - {m^2}x} \right) + \left( {3m{x^2} - 3{m^3}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x + 3m} \right)\left( {{x^2} - {m^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3m}\\{x = m}\\{x = - m}\end{array}} \right..\)
Để đường thẳng \(d\) cắt đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3} \Leftrightarrow m \ne 0.\)
Khi đó, \(x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 = 83 \Leftrightarrow {m^4} + {\left( { - m} \right)^4} + {\left( { - 3m} \right)^4} = 83 \Leftrightarrow 83{m^4} = 83 \Leftrightarrow m = \pm 1.\)
Vậy \({m_1} = 1,{m_2} = - 1\) hay \({m_1} + {m_2} = 0.\) Chọn A.
Câu 9:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Gọi \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\) là hai nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( {10} \right) + G\left( 1 \right) = - 11\) và \(F\left( 0 \right) + G\left( {10} \right) = 1.\) Tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\cos } \,2x \cdot f\left( {\sin 2x} \right)dx\) bằng
Vì \(F\left( x \right),\,\,G\left( x \right)\) là hai nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) nên ta có \(F(x) = G(x) + C.\)
Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( {10} \right) + G\left( 1 \right) = - 11}\\{F\left( 0 \right) + G\left( {10} \right) = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{G\left( {10} \right) + C + G\left( 1 \right) = - 11}\\{G\left( 0 \right) + C + G\left( {10} \right) = 1}\end{array} \Rightarrow G\left( 1 \right) - G\left( 0 \right) = - 12} \right.} \right..\]
Xét \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\cos } \,2x \cdot f\left( {\sin 2x} \right)dx.\)
Đặt \(t = \sin 2x \Rightarrow \frac{1}{2}dt = \cos 2xdx\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow t = 0}\\{x = \frac{\pi }{4} \Rightarrow t = 1}\end{array}} \right..\)
Khi đó \(I = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)} \,dt = \left. {\frac{1}{2}\left[ {G\left( t \right)} \right]} \right|_0^1 = \frac{1}{2}\left[ {G\left( 1 \right) - G\left( 0 \right)} \right] = - 6.\) Chọn D.
Câu 10:
Cho khối chóp \[S.ABC\] có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC vuông tại \(B,\) \(AC = 2a,\) \(BC = a,\)\(SB = 2a\sqrt 3 .\) Góc giữa \[SA\] và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) là
Trong \(\left( {SAB} \right)\) kẻ \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right).\)
Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SA \bot BC}\\{AB \bot BC}\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH} \right..\)
Mà \(SB \bot AH\) do cách dựng nên \(AH \bot \left( {SBC} \right).\)
Hay \(H\) là hình chiếu của \(A\) lên \(\left( {SBC} \right)\). Suy ra \(\left( {\widehat {SA,\,\,\left( {SBC} \right)}} \right) = \widehat {ASH} = \widehat {ASB}.\)
Tam giác \[ABC\] vuông tại \(B\) nên\(AB = \sqrt {A{C^2} - B{C^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 .\)
Tam giác \[SAB\] vuông tại \(A\) nên \(\sin \widehat {ASB} = \frac{{AB}}{{SB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {ASB} = 30^\circ .\) Chọn B.
Câu 11:
Điều kiện: \({x^2} - 9 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 3}\\{x \le - 3}\end{array}} \right..\)
Ta có \(\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\sqrt {{x^2} - 9} \le 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {{x^2} - 9} = 0}\\{{x^2} - 5x + 4 \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \pm 3}\\{1 \le x \le 4}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3}\\{1 \le x \le 4}\end{array}} \right.} \right.} \right..\)
Vậy tập nghiệm của phương trình có 3 nghiệm nguyên là: \(S = \left\{ { - 3\,;\,\,3\,;\,\,4} \right\}.\)
Chọn C.
Câu 12:
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \[O\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,A\left( {0\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right),\] \[B\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),\,\]\[C\left( {4\,;\,\,3\,;\,\,m} \right).\] Giá trị của tham số \(m\) để 4 điểm \[O,\,\,A,\,\,B,\,\,C\] đồng phẳng là
Ta có \(\overrightarrow {OA} = \left( {0\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right),\,\,\overrightarrow {OB} = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),\,\,\overrightarrow {OC} = \left( {4\,;\,\,3\,;\,\,m} \right).\)
\[ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OA} \,,\,\,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( {5\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right){\rm{. }}\]
Bốn điểm \[O,\,\,A,\,\,B,\,\,C\] đồng phẳng \( \Leftrightarrow \left[ {\overrightarrow {OA} \,,\,\,\overrightarrow {OB} } \right] \cdot \overrightarrow {OC} = 0\)
\( \Leftrightarrow 5 \cdot 4 - 2 \cdot 3 - 1 \cdot m = 0 \Leftrightarrow m = 14.\) Chọn A.
Câu 13:
Một vật chuyển động với vận tốc \(10\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì tăng tốc với gia tốc \(a\left( t \right) = 6t\) (t là thời gian). Chiều dài đoạn đường của vật đi được trong khoảng thời gian 5 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng
Phương trình vận tốc chuyển động của vật là \(v\left( t \right) = \int a \left( t \right){\rm{d}}t = \int 6 t\;{\rm{d}}t = 3{t^2} + C\)
Vật chuyển động với vận tốc \(10\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì tăng tốc nên \(v\left( 0 \right) = C \Rightarrow C = 10.\)
Do đó \(v\left( t \right) = 3{t^2} + 10.\)
Chiều dài đoạn đường của vật đi được trong khoảng thời gian 5 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là
\(S = \int\limits_0^5 {v\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_0^5 {\left( {3{t^2} + 10} \right){\rm{d}}t} = 175\,\,(m)\). Chọn A.
Câu 14:
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{xy + x + y = 5}\\{{x^2} + {y^2} = 5}\end{array}} \right.\) là
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = x + y}\\{P = xy}\end{array}} \right.\) (điều kiện : \(\left. {{S^2} \ge 4P} \right)\)
Ta được hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S + P = 5}\\{{S^2} - 2P = 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P = 5 - S}\\{{S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P = 5 - S}\\{{S^2} + 2S - 15 = 0}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = - 5}\\{P = 5 - S = 10}\end{array}{\rm{ }}} \right.\)hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = 3}\\{P = 5 - S = 2}\end{array}} \right.\).
• Với \(S = - 5\,;\,\,P = 10\) thì \({S^2} - 4P = 25 - 40 = - 15 < 0\) nên ta loại trường hợp này.
• Với \(S = 3\,;\,\,P = 2\) thì \({S^2} - 4P = 9 - 8 = 1 > 0\) nên khi đó \[x,\,\,y\] là nghiệm của phương trình
\({X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{X = 1}\\{X = 2}\end{array}} \right.\).
Ta có nghiệm hệ phương trình là \[\left( {x\,;\,\,y} \right) = \left( {1\,;\,\,2} \right)\] hoặc \(\left( {x\,;\,\,y} \right) = \left( {2\,;\,\,1} \right).\) Chọn A.
Câu 15:
Cho \[x,\,\,y\] là các số thực lớn hơn 1 thỏa mãn \({x^2} - 6{y^2} = xy.\) Tính \(M = \frac{{1 + {{\log }_{12}}x + {{\log }_{12}}y}}{{2{{\log }_{12}}\left( {x + 3y} \right)}}.\)
Ta có \({x^2} - 6{y^2} = xy \Leftrightarrow {x^2} - xy - 6{y^2} = 0\) (*)
Do \[x,\,\,y\] là các số thực dương lớn hơn 1 nên ta chia cả 2 vế của \((*)\) cho \({y^2}\) ta được:
\({\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} - \frac{x}{y} - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{x}{y} = 3}\\{\frac{x}{y} = - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3y}\\{x = - 2y\quad (L)}\end{array} \Rightarrow x = 3y} \right.} \right.\) (1)
Mặt khác: \(M = \frac{{1 + {{\log }_{12}}x + {{\log }_{12}}y}}{{2{{\log }_{12}}\left( {x + 3y} \right)}} = \frac{{{{\log }_{12}}12xy}}{{{{\log }_{12}}\left( {x + 3y} \right)}}\) (2)
Thay (1) vào (2) ta có: \(M = \frac{{{{\log }_{12}}36{y^2}}}{{{{\log }_{12}}36{y^2}}} = 1.\) Chọn B.
Câu 16:
Để chuẩn bị chào đón Noel cùng năm mới 2024, trường THPT MOON dự kiến làm cây thông Noel từ các lon nước (sau khi đã uống hết) bằng cách dựng lon nước thẳng đứng lên thành vòng tròn và sắp xếp thành các tầng. Trong bản thiết kế cây thông, ở tầng trên cùng cần dùng 3 lon nước và số lon nước ở mồi tầng dưới sẽ hơn số lon nước ở tầng liền trên là 4 lon nước. Biết số lon nước cần sử dụng để hoàn tất cây thông là 741 lon nước. Hỏi cây thông này thiết kế gồm bao nhiêu tầng?
Số lon nước ở tầng trên cùng cần dùng là 3 lon nước.
Số lon nước ở tầng ngay dưới tầng trên cùng cần dùng là 7 lon nước.
... Số lon nước ở tầng cuối cùng cần dùng là \(k\) lon nước.
Do đó, số lon nước ở mỗi tầng lập thành 1 cấp số cộng với \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 4\)
Vì tổng số lon nước làm cây thông là 741 nên \({S_n} = \frac{{n \cdot \left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2} = 741\)
\( \Leftrightarrow n \cdot \left[ {2 \cdot 3 + \left( {n - 1} \right) \cdot 4} \right] = 1482 \Leftrightarrow 4{n^2} + 2n - 1482 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{n = 19}\\{n = - \frac{{39}}{2}}\end{array}} \right.\)
Vậy cây thông này thiết kế gồm 19 tầng. Chọn B.
Câu 17:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) là
Đặt \(u = f\left( x \right)\), phương trình trở thành: \(f'(u) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = - 1}\\{u = 0}\\{u = 1}\end{array}} \right.\).
Suy ra \(f\left( x \right) = - 1\,;\,\,f\left( x \right) = 0\) và \(f(x) = 1.\) Dựa vào đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\), ta thấy:
• Với \(f\left( x \right) = - 1\) có hai nghiệm kép \(x = - 1\,;\,\,x = 1 \cdot f\left( x \right) = 0\) có bốn nghiệm đơn phân biệt.
• Với \(f\left( x \right) = 1\) có một nghiệm kép \(x = 0\) và hai nghiệm đơn phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có \(2 + 4 + 3 = 9\) nghiệm. Chọn D.
Câu 18:
Ta có thể tích khối trụ là \({V_1} = \pi \cdot r_1^2 \cdot {h_1}\), mà \({r_2} = 2{r_1}\,,\,\,{h_1} = 2{h_2}\)
\({V_1} = \pi \cdot {\left( {\frac{{{r_2}}}{2}} \right)^2} \cdot 2{h_2} = \frac{1}{2}\pi \cdot r_2^2{h_2}.\)
Mặt khác thể tích khối nón là \({V_2} = \frac{1}{3}\pi \cdot r_2^2{h_2} = 20 \Rightarrow \pi \cdot r_2^2{h_2} = 60\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)
Suy ra \({V_1} = \frac{1}{2}.60 = 30\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)
Vậy thể tích toàn bộ khối đồ chơi bằng \({V_1} + {V_2} = 30 + 20 = 50\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)
Chọn D.
Câu 19:
Cho parabol \((P):{y^2} = 4x\) và đường thẳng \(d:2x - y - 4 = 0.\) Gọi \[A,\,\,B\] là giao điểm của \(d\) và \((P).\) Tìm tung độ dương của điểm \(C \in (P)\) sao cho \(\Delta ABC\) có diện tích bằng 12.
Ta có phương trình tung độ giao điểm của \(d\) và \((P)\) là:
\(\frac{{{y^2}}}{4} = \frac{{y + 4}}{2} \Leftrightarrow {y^2} - 2y - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 4 \Rightarrow x = 4}\\{y = - 2 \Rightarrow x = 1}\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow d\) cắt \((P)\) tại hai điểm là: \[A\left( {4\,;\,\,4} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 2} \right).\]
\(C \in (P) \Rightarrow C = \left( {{c^2}\,;\,\,2c} \right){\rm{. }}\)
\(\overrightarrow {AC} = \left( {{c^2} - 4\,;\,\,2c - 4} \right),\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {{c^2} - 1\,;\,\,2c + 2} \right){\rm{. }}\)
Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left( {{c^2} - 4} \right)\left( {2c + 2} \right) - \left( {{c^2} - 1} \right)\left( {2c - 4} \right)} \right| = 12\)
\( \Leftrightarrow \left| {6{c^2} - 6c - 12} \right| = 24 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{c^2} - c - 6 = 0}\\{{c^2} - c + 2 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{c = - 2}\\{c = 3}\end{array}.} \right.} \right.\)
Vậy tung độ của điểm C là 6. Chọn B.
Câu 20:
Giả sử khi một cơn sóng biển đi qua một cái cọc ở ngoài khơi, chiều cao của nước được mô hình hóa bởi hàm số \(h\left( t \right) = 90\cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right)\), trong đó \[h\left( t \right)\] là độ cao tính bằng centimét trên mực nước biển trung bình tại thời điểm \(t\) giây. Chiều cao của sóng (tức là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng) bằng
Ta có: \( - 1 \le \cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) \le 1 \Leftrightarrow - 90 \le 90\cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) \le 90 \Leftrightarrow - 90 \le h\left( t \right) \le 90.\)
Chiều cao của sóng (khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng) là:
\(90 - \left( { - 90} \right) = 180\,\,\left( {cm} \right).\) Chọn D.
Câu 21:
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S\) là tâm các mặt của hình lập phương. Thể tích của hình khối tạo bởi sáu đỉnh \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S\) bằng
Gọi \(E,\,\,F,\,\,G,\,\,H\) lần lượt là trung điểm của \(BB',\,{\rm{AA'}},\,\,DD',\,\,CC'\).
Khi đó ta có \(\left( {EFGH} \right) \equiv \left( {MNPQ} \right).\)
Gọi \(O\) là tâm hình lập phương, khi đó \(O\) là trung điểm của \(RS\) và \(RS \bot \left( {MNPQ} \right)\) tại \(O.\)
Ta có \[{V_{RS.MNPQ}} = {V_{R.MNPQ}} + {V_{S.MNPQ}} = \frac{1}{3} \cdot RO \cdot {S_{MNPQ}} + \frac{1}{3} \cdot SO \cdot {S_{MNPQ}} = \frac{1}{3} \cdot RS \cdot {S_{MNPQ}}.\]
Do \(EFGH\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(MN = NP = \frac{1}{2}EG = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
\[ \Rightarrow {S_{MNPQ}} = MN \cdot NP = \frac{{{a^2}}}{2},\,\,RS = a.\]
Vậy \[{V_{RS.MNPQ}} = \frac{1}{3}a \cdot \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{6}.\] Chọn B.
Câu 22:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - m} \right)\) với \(m\) là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty \,;\,\, + \infty } \right)\)?
Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty \,;\,\, + \infty } \right)\) khi: \(f'\left( x \right) \ge 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - m} \right) \ge 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1 > 0}\\{\Delta = {{\left( {m + 1} \right)}^2} - 4m \le 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} \le 0 \Leftrightarrow m = 1.\) Chọn C.
Câu 23:
Gọi \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }}\) thỏa mãn \(F\left( 2 \right) = 0.\) Khi đó phương trình \(F\left( x \right) = x\) có nghiệm là
Ta có \(\int {\frac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }}} \;{\rm{d}}x = - \frac{1}{2}\int {{{\left( {8 - {x^2}} \right)}^{ - \frac{1}{2}}}} \;{\rm{d}}\left( {8 - {x^2}} \right) = - \sqrt {8 - {x^2}} + C.\)
Mặt khác \(F\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow - \sqrt {8 - {x^2}} + C = 0 \Leftrightarrow C = 2\) nên \(F\left( x \right) = - \sqrt {8 - {x^2}} + 2\).
Do đó \(F\left( x \right) = x \Leftrightarrow - \sqrt {8 - {x^2}} + 2 = x \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}} = 2 - x\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - x \ge 0}\\{8 - {x^2} = {{(2 - x)}^2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \le 2}\\{ - 2{x^2} + 4x + 4 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \le 2}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + \sqrt 3 }\\{x = 1 - \sqrt 3 }\end{array} \Leftrightarrow x = 1 - \sqrt 3 .} \right.}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
Chọn D.
Câu 24:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AC = 4a\,,\,\,BC = 2a.\) Đỉnh \(S\) cách đều các đỉnh \[A,\,\,B,\,\,C,\,\,D.\] Biết góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ .\) Thể tích khối chóp đã cho bằng
Gọi \(O\) là tâm của hình chữ nhật \(ABCD\).
Suy ra \(SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot CD\).
Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OM \bot CD\)
Do đó \(CD \bot \left( {SMO} \right)\) mà \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SMO} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SM}\\{\left( {SMO} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = OM}\end{array}} \right.\)
Suy ra \(\left( {\widehat {\left( {SCD} \right),\,\,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SM\,;\,OM}} \right) = \widehat {SMO} = 60^\circ .\)Ta có \(OM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2} \cdot 2a = a \Rightarrow SO = OM \cdot \tan \widehat {SMO}\)
\( \Rightarrow SO = \sqrt 3 a \Rightarrow {V_{S \cdot ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \sqrt 3 a \cdot 8{a^2} = \frac{{8\sqrt 3 {a^3}}}{3}.\) Chọn A.
Câu 25:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(H\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right).\) Mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] đi qua \[H\] và cắt các trục \[Ox,\,\,Oy,\,\,Oz\] tại \[A,\,\,B,\,\,C\] sao cho H là trực tâm tam giác \[ABC.\] Phương trình mặt cầu tâm \(O\) và tiếp xúc với mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] là
Ta có \(H\) là trực tâm tam giác \(ABC \Rightarrow OH \bot \left( {ABC} \right).\)
Thật vậy: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{OC \bot OA}\\{OC \bot OB}\end{array} \Rightarrow OC \bot AB} \right.\) (1)
Mà \(CH \bot AB\) (vì \(H\) là trực tâm tam giác \[ABC\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Tương tự \(BC \bot \left( {OAH} \right) \Rightarrow BC \bot OH\quad (**)\)Từ \((*)\) và \((**)\) suy ra \(OH \bot \left( {ABC} \right).\)
Khi đó mặt cầu tâm \(O\) tiếp xúc mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có bán kính \(R = OH = 3.\)
Vậy mặt cầu tâm \(O\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((\alpha )\) là \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9.\)
Chọn C.
Câu 26:
Cho hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của \(m\) để hàm số đã cho có đúng 7 điểm cực trị?
Xét hàm số \(y = 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m\).
Ta có \(y' = 12{x^3} - 12{x^2} - 24x\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, để hàm số đã cho có 7 cực trị thì \[\left\{ \begin{array}{l}m - 5 < 0\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 5.\]
Vì \(m\) nguyên nên các giá trị cần tìm của \(m\) là \[m \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right\}.\] Chọn B.
Câu 27:
Số nghiệm nguyên \(x\) của thoả mãn \(\left( {{3^{{x^2} - 1}} - {{27}^{x + 1}}} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {x + 8} \right) - 2} \right] \le 0\) là
Ta có: \(\left( {{3^{{x^2} - 1}} - {{27}^{x + 1}}} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {x + 8} \right) - 2} \right] \le 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{3^{{x^2} - 1}} - {{27}^{x + 1}} \le 0}\\{lo{g_3}\left( {x + 8} \right) - 2 \ge 0}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{3^{{x^2} - 1}} - {27^{x + 1}} \ge 0\\lo{g_3}\left( {x + 8} \right) - 2 \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{3^{{x^2} - 1}} \le {3^{3x + 3}}}\\{log{ _3}\left( {x + 8} \right) \ge 2}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{3^{{x^2} - 1}} \ge {3^{3x + 3}} \\lo{g_3}\left( {x + 8} \right) \le 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 3x + 3}\\{x + 8 \ge 9}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ge 3x + 3\\x + 8 \le 9\\x + 8 > 0\end{array} \right.\end{array} \right.\]
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 3x - 4 \le 0}\\{x \ge 1}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x - 4 \ge 0\\ - 8 < x \le 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1 \le x \le 4}\\{x \ge 1}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 4\\x \le - 1\end{array} \right.\\ - 8 < x \le 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 \le x \le 4\\ - 8 < x \le - 1\end{array} \right.\).
Mà \(x \in \mathbb{Z}\) nên tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left\{ { - 7\,;\,\, - 6\,;\,\, \ldots ;\,\, - 1\,;\,\,1\,;\,\, \ldots ;\,\,4} \right\}.\]
Do đó, bất phương trình có 11 nghiệm nguyên. Chọn A.
Câu 28:
Cho hàm số , với \(m\) là tham số. Gọi \({m_1},\,\,{m_2}\,\,\left( {{m_1} < {m_2}} \right)\) là các giá trị của tham số \(m\) thỏa mãn \(2{\max _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) - {\min _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) = 8.\) Tổng \(2{m_1} + 3{m_2}\) bằng
Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{2 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,,\,\,\forall x \in \left[ {0\,;\,\,2} \right]\)
\( \Rightarrow {\min _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - {m^2}\,;\,\,{\max _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{{4 - {m^2}}}{3}.\)
Do đó \[2{\max _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) - {\min _{\left[ {0\,;\,\,2} \right]}}f\left( x \right) = 8 \Leftrightarrow 2\left( {\frac{{4 - {m^2}}}{3}} \right) + {m^2} = 8\]
\( \Leftrightarrow {m^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = - 4}\\{m = 4}\end{array}} \right.\).
Vậy \(2{m_1} + 3{m_2} = 2 \cdot \left( { - 4} \right) + 3 \cdot 4 = 4.\) Chọn C.
Câu 29:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cùng thỏa mãn các điều kiện sau: đi qua hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và \(B\left( {0\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right)\), đồng thời cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] tại hai điểm cách đều O. Giả sử \(\left( P \right)\) có phương trình \(x + {b_1}y + {c_1}z + {d_1} = 0\) và \((Q)\) có phương trình \(x + {b_2}y + {c_2}z + {d_2} = 0.\) Giá trị của biểu thức \({b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}\) bằng
Xét mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình \(x + by + cz + d = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và \(B\left( {0\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right)\), đồng thời cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] tại hai điểm cách đều.
Vì \((\alpha )\) đi qua \(A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và \(B\left( {0\,;\,\, - 2\,;\,\,2} \right)\) nên ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + b + c + d = 0}\\{ - 2b + 2c + d = 0}\end{array}\quad (*)} \right.\)
Mặt phẳng \((\alpha )\) cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] lần lượt tại \(M\left( { - d\,;\,\,0\,;\,0} \right),\,\,N\left( {0\,;\,\,\frac{{ - d}}{b}\,;\,\,0} \right).\)
Vì \[M,\,\,N\] cách đều \(O\) nên \(OM = ON.\) Suy ra: \(\left| d \right| = \left| {\frac{d}{b}} \right|.\)
Nếu \(d = 0\) thì chỉ tồn tại hai mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán (mặt phẳng này sẽ đi qua điểm \(O).\)
Do đó để tồn tại hai mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán thì: \(|d| = \left| {\frac{d}{b}} \right| \Leftrightarrow b = \pm 1.\)
Với \(b = 1\) thì \((*) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{c + d = 2}\\{2c + d = 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{c = 4}\\{d = - 6}\end{array}} \right.} \right..\)
• Ta được mặt phẳng \((P):x + y + 4z - 6 = 0\), với \(b = - 1,\,\,(*) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{c + d = 0}\\{2c + d = - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{c = - 2}\\{d = 2}\end{array}} \right.} \right..\)
• Ta được mặt phẳng \((Q):x - y - 2z + 2 = 0\).
Vậy \({b_1}{b_2} + {c_1}{c_2} = 1 \cdot \left( { - 1} \right) + 4 \cdot \left( { - 2} \right) = - 9.\) Chọn B.
Câu 30:
Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y = {x^2} + 2x - 1\) và các đường thẳng \(y = m\,,\,\,x = 0\,,\,\,x = 1.\) Để \(S \le 2021\) thì có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 4040\,;\,\, - 3} \right]?\)
Ta có: \(y = {x^2} + 2x - 1 = {\left( {x + 1} \right)^2} - 2 \ge - 2\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)
Mà \(m \in \left[ { - 4040\,;\,\, - 3} \right]\) nên \(m < {x^2} + 2x - 1\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)
Suy ra \(S = \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 2x - 1 - m} \right)\,dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - x - mx} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{3} - m.\)
Khi đó \(S \le 2021 \Leftrightarrow \frac{1}{3} - m \le 2021 \Leftrightarrow m \ge - \frac{{6062}}{3}.\)
Vì \(m \in \left[ { - 4040\,;\,\, - 3} \right],\,\,m \in \mathbb{Z}\) nên có 2018 số nguyên \[m.\] Chọn D.
Câu 31:
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}}\) (1). Đường thẳng \(d:y = ax + b\) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1). Biết \(d\) cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm \[A,\,\,B\] sao cho \(\Delta OAB\) cân tại \[O.\] Khi đó \(a + b\) bằng
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}}\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{3}{2}} \right\}.\)
Ta có: \(y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} < 0\,,\,\,\forall x \in D.\)
Mặt khác, \(\Delta OAB\) cân tại \(O\) nên hệ số góc của tiếp tuyến là \[ - 1.\]
Gọi tọa độ tiếp điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\), với \({x_0} \ne - \frac{3}{2}.\)
Ta có: \[y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2{x_0} + 3} \right)}^2}}} = - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = - 2\\{x_0} = - 1\end{array} \right..\]
• Với \({x_0} = - 1 \Rightarrow {y_0} = 1.\) Phương trình tiếp tuyến là: \(y = - x\) loại vì \(A \equiv B \equiv O.\)
• Với \({x_0} = - 2 \Rightarrow {y_0} = 0.\) Phương trình tiếp tuyến là: \(y = - x - 2\) thỏa mãn.
Vậy \(d:y = ax + b\) hay \(d:y = - x - 2 \Rightarrow a = - 1\,;\,\,b = - 2 \Rightarrow a + b = - 3.\)
Chọn D.
Câu 32:
Cho khối chóp \(S.ABCD\) là hình bình hành và có thể tích \(V = 12.\) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của \[SA\,,\,\,SB\,;\,\,P\] là điểm thuộc cạnh \[SC\] sao cho \(PS = 2PC.\) Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt cạnh \[SD\] tại \[Q.\] Thể tích khối chóp \[S.MNPQ\] bằng
Ta có \[PQ\,{\rm{//}}\,CD \Rightarrow \frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{{SP}}{{SC}} = \frac{2}{3}.\]
Khi đó \(\frac{{{V_{SMNP}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} \cdot \frac{{SN}}{{SB}} \cdot \frac{{SP}}{{SC}} = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} = \frac{1}{6} \Rightarrow {V_{SMNP}} = \frac{1}{{12}}V.\)
\(\frac{{{V_{SMPQ}}}}{{{V_{SACD}}}} = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{2}{3} = \frac{2}{9} \Rightarrow {V_{SMPQ}} = \frac{1}{9}V.\)
Vậy \({V_{S.MNPQ}} = \frac{7}{{36}}V = \frac{7}{3}.\) Chọn B.Câu 33:
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(O\), bán kính \(R = 2\) và mặt cầu \(\left( {S'} \right):{(x - 1)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 1.\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) thay đổi luôn tiếp xúc với hai mặt cầu \(\left( S \right)\) và \(\left( {S'} \right).\) Biết rằng \(\left( P \right)\) luôn đi qua điểm \(M(a;b;c)\) cố định. Giá trị của biểu thức \(a + b + c\) bằng
Mặt cầu \(\left( {S'} \right)\) có tâm \(I\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\) và bán kính \(r = 1.\)
Ta có \(\overrightarrow {OI} = \left( {1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right) \Rightarrow OI = \sqrt 2 .\)
Từ đó ta có hình vẽ mô tả vị trí tương đối của \(\left( S \right)\) và \(\left( {S'} \right)\) như sau:
Gọi \[H,\,\,K\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(O\) và \(I\) lên \((P)\) và \(M = OI \cap (P).\)
Khi đó ta có \[H,\,\,K,\,\,M\] thẳng hàng.
Xét hai tam giác đồng dạng \(\Delta OHM\) và \(\Delta IKM\) ta có: \(\frac{{MI}}{{MO}} = \frac{{IK}}{{OH}} = \frac{r}{R} = \frac{1}{2} \Rightarrow MI = \frac{1}{2}MO.\)
Suy ra \(M\) đối xứng với \(O\) qua \(I\) nên \(M\) cố định.
Mặt khác ta có \(I\) là trung điểm \[OM\] nên \(M\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,2} \right)\).
Do đó \(a = 2\,,\,\,b = 0\,,\,\,c = 2 \Rightarrow a + b + c = 4.\) Chọn B.
Câu 34:
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) và \(g\left( x \right) = x + \frac{4}{{{x^2}}}.\) Trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,4} \right],\] hai hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) có cùng giá trị nhỏ nhất và đạt tại cùng một điểm. Biết rằng điểm \(A\left( {1\,;\,\,4} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số \(f\left( x \right).\) Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,4} \right]\] là
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + b\,;\,\,g'\left( x \right) = 1 - \frac{8}{{{x^3}}}\).
Xét \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{8}{{{x^3}}} = 0 \Leftrightarrow x = 2\).
Ta có: \(g\left( 1 \right) = 5\,;\,\,g(2) = 3\,;\,\,g(4) = \frac{{17}}{4} \Rightarrow {\min _{\left[ {1\,;\,\,4} \right]}}g\left( x \right) = 3\) tại \(x = 2.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( 2 \right) = 0}\\{ - \frac{{2a}}{6} = 2}\\{f\left( 2 \right) = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 4a + b = 0}\\{a = - 6}\\{8 + 4a + 2b + c = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 6}\\{b = 12.}\\{c = - 5}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
Khi đó, \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 12x + 12 = 3{\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0\)
\( \Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Rightarrow {\max _{\left[ {1\,;\,\,4} \right]}}f\left( x \right) = 11.\) Chọn C.
Câu 35:
Hai bạn A và B mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để các chữ số có mặt ở hai số bạn A và B viết giống nhau bằng
Mỗi bạn có \(9 \cdot A_9^2\) cách viết nên số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = {\left( {9 \cdot A_9^2} \right)^2}.\)
Số cách viết các chữ số các chữ số có mặt trong hai số mà bạn A và B viết giống nhau.
Bạn A có tất cả \(9 \cdot A_9^2\) cách viết, trong đó \(A_9^3\) cách viết mà số không gồm chữ số 0 và có \(\left( {9 \cdot A_9^2 - A_9^3} \right)\) cách viết mà số có chữ số 0.
• TH1: Nếu A không gồm chữ số 0 có \(A_9^3\) cách, lúc này B có \(3!\) cách viết.
• TH2: Nếu A viết số 0 có \(\left( {9 \cdot A_9^2 - A_9^3} \right)\) cách, lúc này B có 4 cách viết.
Do đó, \(A_9^3 \cdot 3!\, + \left( {9 \cdot A_9^2 - A_9^3} \right) \cdot 4\) cách viết thỏa mãn.
Vậy xác suất cần tính bằng \(\frac{{A_9^3 \cdot 3!\, + \left( {9 \cdot A_9^2 - A_9^3} \right) \cdot 4}}{{{{\left( {A_9^2} \right)}^2}}} = \frac{{25}}{{2916}}.\) Chọn D.
Câu 36:
Mỗi học sinh lớp 10B đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu học sinh?
Giả sử Học sinh chơi bóng đá".
Học sinh chơi bóng chuyền".
\(A \cup B = \)"Học sinh chơi bóng đá hoặc bóng chuyền".
\(A \cap B = \)"Học sinh chơi cả hai môn".
Số phần tử của \(A \cup B\) là: \(25 + 20 - 10 = 35.\)
Số học sinh chơi bóng đá hoặc bóng chuyền là số học sinh của lớp là 35.
Đáp án: 35.
Câu 37:
Đặt \({u_n} = {v_n} + 3\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), thì \({v_1} = {u_1} - 3 = - 2.\)
Khi đó \({u_{n + 1}} = \frac{1}{2}{u_n} + \frac{3}{2} \Leftrightarrow {v_{n + 1}} + 3 = \frac{1}{2}\left( {{v_n} + 3} \right) + \frac{3}{2} \Leftrightarrow {v_{n + 1}} = \frac{1}{2}{v_n},\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).
Do đó, dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({v_1} = - 2\,;\,\,q = \frac{1}{2}\).
Do đó \({v_n} = - 2 \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}} = - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 2}} \Rightarrow {u_n} = 3 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 2}} \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 3.{\rm{ }}\)
Đáp án: 3.
Câu 38:
Cho tam giác vuông \[ABC\] vuông tại \(A,\,\,AB = 6\;\,{\rm{cm}},\,\,AC = 8\;\,{\rm{cm}}.\) Gọi \({V_1}\) là thể tích khối nón tạo thành khi quay tam giác \[ABC\] quanh cạnh \[AB\] và \({V_2}\) là thể tích khối nón tạo thành khi quay tam giác \[ABC\] quanh cạnh \[AC.\] Khi đó, tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
Ta có công thức tính thể tích khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính \(r\) là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h.\)
• Khi quay tam giác \[ABC\] quanh cạnh \[AB\] thì \(h = AB = 6\;\,{\rm{cm}}\) và \(r = AC = 8\;\,{\rm{cm}}\) thì \({V_1} = \frac{1}{3}\pi \cdot {8^2}.6 = 128\pi .\)
• Khi quay tam giác \[ABC\] quanh cạnh AC thì \(h = AC = 8\,\,\;{\rm{cm}}\) và \(r = AB = 6\;\,\,{\rm{cm}}\) thì \({V_2} = \frac{1}{3}\pi \cdot {6^2} \cdot 8 = 96\pi .\)
Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{4}{3}.\) Đáp án: \(\frac{4}{3}.\)
Câu 39:
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \(A,\) cạnh bên \(AA' = 6,\) góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \((ABC)\) bằng \(60^\circ .\) Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Kẻ \(AH \bot BC\), ta có \(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot BC\)
Suy ra \(BC \bot \left( {A'AH} \right) \Rightarrow A'H \bot BC\)
Do đó \(\left( {\widehat {\left( {A'BC} \right);\,\,\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {A'H;\,\,AH}} \right) = \widehat {A'HA} = 60^\circ \)
\(\Delta A'AH\) vuông tại \(A\), có \[\tan \widehat {A'HA} = \frac{{AA'}}{{AH}}\]
\[ \Rightarrow \tan 60^\circ = \frac{6}{{AH}} \Leftrightarrow AH = 6\sqrt 3 .\]Xét \[\Delta ABC\] vuông cân tại \(A\) nên \(BC = 2AH = 12\sqrt 3 .\)
Diện tích \[\Delta ABC\] là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 6\sqrt 3 \cdot 12\sqrt 3 = 108.\)
Vậy thể tích cần tính là \(V = AA' \cdot {S_{ABC}} = 6 \cdot 108 = 648.\)
Đáp án: 648.
Câu 40:
Một nhóm học sinh có 4 nam và 2 nữ ngồi vào hàng ngang có 9 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho học sinh nam ngồi cạnh nhau, học sinh nữ ngồi cạnh nhau và giữa hai nhóm có ít nhất 2 ghế?
Gọi nhóm I là nhóm ghế của 4 bạn nam, số cách xếp là \[4!\].
Tương tự với 2 bạn nữ là nhóm II với số cách xếp là \[2!\].
Rõ ràng khi xếp 6 bạn này vào hàng 9 ghế thì ta còn 3 ghế trống.
Chia 9 hàng ghế này thành 5 phần có thứ tự, trong đó 2 phần bất kì nào dành cho nhóm I và nhóm II thì 3 phần còn lại sẽ là 3 chiếc ghế trống.
Số cách xếp 2 nhóm vào 9 hàng ghế sao cho nam ngồi liền nhau, nữ ngồi liền nhau là
Coi nhóm I, nhóm II và 1 ghế trống ở giữa 2 nhóm này là 1 nhóm đại diện, số nhóm đại diện là \[2!.\]
Lúc này 9 ghế hàng ngang thì còn lại 2 ghế trống.
Tương tự chia 9 hàng ghế làm 3 phần với ý tưởng khi nhóm đại diện rơi vào 1 phần nào đó thì 2 phần còn lại sẽ là ghế trống, khi đó số cách xếp nam ngồi liền nhau, nữ ngồi liền nhau và giữa 2 nhóm có đúng 1 ghế trống là \(2!\,\,.\,A_3^1.\)
Vậy số cách xếp cần tìm là \[4!\,.\,\,2!\,.\,\,\left( {A_5^2 - 2} \right.!\,\,.\,\,\left. {A_3^1} \right) = 672.\]
Đáp án: 672.
Câu 41:
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {{x^2} - 6x + 2m} }}\) có hai đường tiệm cận đứng. Số phần tử của \(S\) là
Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2 \ge 0}\\{{x^2} - 6x + 2m > 0}\end{array}} \right.\).
Để đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng thì phương trình \({x^2} - 6x + 2m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) lớn hơn \[ - 2\] nên ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1} > - 2\\{x_2} > - 2\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 2m > 0\\{x_1} + 2 + {x_2} + 2 > 0\\\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) > 0\end{array} \right.\]\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 2m > 0\\{x_1} + {x_2} + 4 > 0\\{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m < 9\\6 + 4 > 0\\2m + 2 \cdot 6 + 4 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m < 9\\2m > - 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow - 8 < m < \frac{9}{2}\).
Do đó tập \(S = \left\{ { - 7\,;\,\, - 6\,;\, - 5\,;\, \ldots \,;\,4} \right\}\) có 12 giá trị.
Đáp án: 12.
Câu 42:
Cho a, b là hai số thực dương thoả mãn\({\log _{3a + 2b + 1}}\left( {9{a^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{6ab + 1}}(3a + 2b + 1) = 2.\)Giá trị của \(a + 3b\) bằng
Ta có \({\left( {3a - b} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow 9{a^2} - 6ab + {b^2} \ge 0 \Leftrightarrow 9{a^2} + {b^2} \ge 6ab\)
Do đó \(2 = {\log _{3a + 2b + 1}}\left( {9{a^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{6ab + 1}}\left( {3a + 2b + 1} \right)\)
\( \ge {\log _{3a + 2b + 1}}\left( {6ab + 1} \right) + {\log _{6ab + 1}}\left( {3a + 2b + 1} \right)\)
\( \ge 2\sqrt {{{\log }_{3a + 2b + 1}}\left( {6ab + 1} \right) \cdot {{\log }_{6ab + 1}}\left( {3a + 2b + 1} \right)} = 2\).
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3a - b = 0}\\{{{\log }_{3a + 2b + 1}}\left( {6ab + 1} \right) = 1}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 3a}\\{6ab + 1 = 3a + 2b + 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 3a}\\{6a \cdot 3a + 1 = 3a + 2.3a + 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 3a}\\{18{a^2} - 9a = 0}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow (a\,;\,\,b) = \left( {\frac{1}{2}\,;\,\,\frac{3}{2}} \right)\). Do đó \(a + 3b = \frac{1}{2} + 3 \cdot \frac{3}{2} = \frac{{10}}{2} = 5.\)
Đáp án: 5.
Câu 43:
Cho các số phức \[z\,,\,\,w\] thoả mãn \(\left| z \right| = 2\) và \(\left| {w - 3 + 2i} \right| = 1.\) Tìm giá trị lớn nhất của \(\left| {{z^2} - 2zw - 4} \right|.\)
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm \({I_1}\left( {0\,;\,\,0} \right)\), bán kính \({R_1} = 2.\)
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w\) là đường tròn tâm \({I_2}\left( {3\,;\,\, - 2} \right)\), bán kính \({R_2} = 1.\)
Gọi \(M\left( z \right),\,\,N\left( w \right) \Rightarrow M \in \left( {{C_1}} \right)\) và \(N \in \left( {{C_2}} \right).\)
Ta có \(\left| {{z^2} - 2zw - 4} \right| = {\left. {\left| {{z^2} - 2zw - } \right|z} \right|^2}| = \left| {{z^2} - 2zw - z \cdot \bar z} \right|\)
\[ = \left| {z \cdot \left( {z - 2w - \bar z} \right)} \right| = \left| z \right| \cdot \left| {z - \bar z - 2w} \right| = 2\left| {z - \bar z - 2w} \right|\] \( = 2\left| {\left( {x + yi} \right) - \left( {x - yi} \right) - 2w} \right| = 2\left| {2yi - 2w} \right| = 4\left| {yi - w} \right| = 4HN\).
Với \[H\left( {0\,;\,\,y} \right)\] nằm trên đường tròn \(\left( {{C_1}} \right).\)
Do đó \(H{N_{\max }} = 6\) với \(H\left( {0\,;\,\,2} \right)\) và \(N\) là giao điểm của \(H{I_2}\) với \(\left( {{C_2}} \right).\)
Vậy giá trị lớn nhất của \(\left| {{z^2} - 2zw - 4} \right|\) bằng 24 .
Đáp án: 24.
Câu 44:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) đồng thời thoả mãn \(f\left( 1 \right) = \frac{5}{2},\,\,g\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\) và \(g\left( x \right) = - x \cdot f'\left( x \right),\,\,f\left( x \right) = - x \cdot g'\left( x \right)\,\,\forall x > 0.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right),\,\,y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = 3,\,\,x = 5\) bằng
Ta có \(f\left( x \right) - g\left( x \right) = - x \cdot g'\left( x \right) + x \cdot f'\left( x \right) = x \cdot \left[ {f'\left( x \right) - g'\left( x \right)} \right]\)
Đặt \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right) \Rightarrow h'\left( x \right) = f'\left( x \right) - g'\left( x \right)\).
Do đó \(h\left( x \right) = x \cdot h'\left( x \right) \Leftrightarrow \frac{{h'\left( x \right)}}{{h\left( x \right)}} = \frac{1}{x} \Leftrightarrow \int {\frac{{h'\left( x \right)}}{{h\left( x \right)}}} {\rm{d}}x = \int {\frac{1}{x}} \;{\rm{d}}x\)
\( \Leftrightarrow \ln \left| {h\left( x \right)} \right| = \ln x + C\) mà \(h(1) = f(1) - g(1) = 2\) nên \(C = \ln 2.\)
Suy ra \(\ln \left| {h\left( x \right)} \right| = \ln x + \ln 2 \Leftrightarrow \ln \left| {h\left( x \right)} \right| = \ln \left( {2x} \right) \Leftrightarrow \left| {h\left( x \right)} \right| = 2x\).
Vậy diện tích cần tính là \(S = \int\limits_3^5 {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|} \,{\rm{d}}x = \int\limits_3^5 {\left| {h\left( x \right)} \right|} \,{\rm{d}}x = \int\limits_3^5 {2x} \,{\rm{d}}x = 16.\)
Đáp án: 16.
Câu 45:
Một giáo viên luyện thi Đại học đang đau đầu về việc thi cử thay đổi liên tục, cộng với việc lương thấp không đảm bảo cuộc sống nên đang phân vân có nên tạm thời gác lại niềm đam mê chuyển hẳn sang kinh doanh trà sữa Trân Châu hay không. Sau khi nhờ người nghiên cứu thị trường thì thi được kết quả như sau: nếu bán với giá \[40\,\,000\] đồng một cốc thì mỗi tháng trung bình bán được \[2\,\,000\] cốc, còn từ mức giá \[40\,\,000\] đồng mà cứ tăng \[1\,\,000\] đồng thì sẽ bán ít đi 100 cốc. Biết chi phí nguyên liệu để pha một cốc trà sữa không thay đổi là \[28\,\,000\] đồng. Hỏi phải bán mỗi cốc trà sữa với giá bao nhiêu nghìn đồng để thu được lợi nhuận tối đa?
Gọi \(x\) là số lần tăng lên \[1\,\,000\] đồng ở 1 cốc kể từ mức giá \[40\,\,000\] đồng.
Số cốc trà sữa bán ra trong 1 tháng là \(2 - 0,1x\) (nghìn).
Để giáo viên luôn bán được trà sữa, ta xét điều kiện \(0 \le x < 20\).
Khi đó, số tiền lãi được tính bằng công thức
\(f\left( x \right) = \left( {40 + x \cdot 1} \right)\left( {2 - 0,1x} \right) - 28\left( {2 - 0,1x} \right)\)
\( = - 0,1{x^2} + 0,8x + 24 = - 0,1{\left( {x - 4} \right)^2} + 25,6 \le 25,6\,\,\,\left( {0 \le x < 20} \right)\)
Ta thấy \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất tại \(x = 4\).
Như vậy, mỗi cốc trà sữa bán với giá \(40\,\,000 + 4 \cdot 1000 = 44\,\,000\) (đồng).
Đáp án: \[{\bf{44}}{\rm{ }}{\bf{000}}\].
Câu 46:
Cho các số thực \[b,\,\,c\] sao cho phương trình \({z^2} + bz + c = 0\) có hai nghiệm phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - 4 + 3i} \right| = 1\) và \(\left| {{z_2} - 8 - 6i} \right| = 4.\) Tính \(5b + c.\)
Xét phương trình \({z^2} + bz + c = 0\) có hai nghiệm phức với \({z_1} = x + yi\) và \({z_2} = x - yi.\)
• Xét \(\left| {{z_1} - 4 + 3i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 4} \right) + \left( {y + 3} \right)i} \right| = 1 \Leftrightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 1\) (1).
• Xét \(\left| {{z_2} - 8 - 6i} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 8} \right) + \left( { - y - 6} \right)i} \right| = 4 \Rightarrow {\left( {x - 8} \right)^2}{\left( {y + 6} \right)^2} = 16\) (2).
Lập hệ với (1) và (2), ta được: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x - 4} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2} = 1}\\{{{\left( {x - 8} \right)}^2} + {{\left( {y + 6} \right)}^2} = 16}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{24}}{5}}\\{y = \frac{{ - 18}}{5}}\end{array}} \right.} \right..\]
Suy ra: \({z_1} = \frac{{24}}{5} - \frac{{18}}{5}i\) và \({z_2} = \frac{{24}}{5} + \frac{{18}}{5}i.\)
Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{z_1} + {z_2} = - b = \frac{{48}}{5} \Rightarrow b = \frac{{ - 48}}{5}}\\{{z_1}.{z_2} = c = 36}\end{array} \Rightarrow 5b + c = - 12} \right..\)
Đáp án: −12.
Câu 47:
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,6} \right),\,\,B\left( {3\,;\,\,3\,;\,\, - 9} \right)\) và mặt phẳng \((P):2x + 2y - z - 12 = 0\). Điểm \(M\) di động trên \(\left( P \right)\) sao cho \[MA,\,\,MB\] luôn tạo với \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc một đường tròn cố định. Tung độ của tâm đường tròn đó bằng
Đặt \(M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\), gọi \[E,\,\,F\] là các chân đường vuông góc từ \[A,\,\,B\] hạ xuống \(\left( P \right).\)
Để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì \(\sin \widehat {AME} = \sin \widehat {BMF}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{AE}}{{AM}} = \frac{{BF}}{{BM}} \Leftrightarrow \frac{{d\left( {A;\,\,\left( P \right)} \right)}}{{AM}} = \frac{{d\left( {B;\,\,\left( P \right)} \right)}}{{BM}} \Leftrightarrow \frac{6}{{AM}} = \frac{3}{{BM}} \Leftrightarrow M{A^2} = 4M{B^2}\)
\[ \Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {c - 6} \right)^2} = 4\left[ {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 3} \right)}^2} + {{\left( {c + 9} \right)}^2}} \right]\]
\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - \frac{{20}}{3}a - \frac{{28}}{3}b + 28c + \frac{{352}}{3} = 0\). Suy ra \(M \in \left( S \right)\) tâm \(I\left( {\frac{{10}}{3}\,;\,\,\frac{{14}}{3}\,;\,\, - 14} \right)\).
Mà \(M \in (P)\) nên quỹ tích điểm \(M\) là một đường tròn \(\left( C \right)\) thiết diện tạo bởi mặt cắt giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt cầu với tâm đường tròn \(E\) là hình chiếu của \(I\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Khi đó, phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) qua \(I\), vuông góc \(\left( P \right)\).
Mà \(E \in \left( d \right) \cap \left( P \right)\) nên suy ra \(2\left( {\frac{{10}}{3} + 2t} \right) + 2\left( {\frac{{14}}{3} + 2t} \right) - \left( { - 14 - t} \right) - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow t = - 2 \Rightarrow {y_E} = \frac{{14}}{3} + 2 \cdot \left( { - 2} \right) = \frac{2}{3}{\rm{. }}\)
Đáp án: \(\frac{2}{3}.\)
Câu 48:
Một loại kẹo có hình dạng là khối cầu với bán kính đáy bằng \[1{\rm{ }}cm\] được đặt trong vỏ kẹo có hình dạng là hình chóp tứ giác đều (các mặt của vỏ tiếp xúc với kẹo). Biết rằng khối chóp đều tạo thành từ vỏ kẹo đó có thể tích bé nhất. Tổng diện tích tất cả các mặt xung quanh của vỏ kẹo bằng
Giả sử vỏ kẹo có hình dạng là hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông tâm \(O\), cạnh \[a,\] đường cao \(SO = h.\)
Loại kẹo có hình dạng là khối cầu có tâm \[I.\]
Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \[CD\]; \(K\) là hình chiếu của \(I\) trên \(SM\) nên \(K\) là hình chiếu của \(I\) trên \(\left( {SCD} \right).\) Suy ra \(OI = IK = 1.\)Dễ thấy suy ra \(\frac{{SI}}{{SM}} = \frac{{OK}}{{OM}} \Rightarrow \frac{{SO - OI}}{{\sqrt {S{O^2} + O{M^2}} }} = \frac{{IK}}{{OM}}.\)
Suy ra \(\frac{{h - 1}}{{\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} }} = \frac{1}{{\frac{a}{2}}} \Leftrightarrow ah - a = \sqrt {4{h^2} + {a^2}} \Leftrightarrow {(ah - a)^2} = 4{h^2} + {a^2}\)
\( \Leftrightarrow {a^2}{h^2} - 2{a^2}h + {a^2} = 4{h^2} + {a^2} \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 4} \right){h^2} - 2{a^2}h = 0 \Rightarrow h = \frac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 4}}.\)
Thể tích khối chóp \[S.ABCD\] là: \(V = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 4}} \cdot {a^2} = \frac{2}{3} \cdot \frac{{{a^4}}}{{{a^2} - 4}}\)
Lại có \(\frac{{{a^4}}}{{{a^2} - 4}} = \frac{{{a^4} - 16 + 16}}{{{a^2} - 4}} = \frac{{\left( {{a^2} - 4} \right)\left( {{a^2} + 4} \right) + 16}}{{{a^2} - 4}} = {a^2} + 4 + \frac{{16}}{{{a^2} - 4}}\)
\( = \left( {{a^2} - 4 + \frac{{16}}{{{a^2} - 4}}} \right) + 8 \ge 2\sqrt {\left( {{a^2} - 4} \right) \cdot \frac{{16}}{{{a^2} - 4}}} + 8 = 2 \cdot \sqrt {16} + 8 = 16.{\rm{ }}\)
Suy ra \(V \ge \frac{2}{3} \cdot 16 = \frac{{32}}{3}.\) Dấu xảy ra khi \(a = 2\sqrt 2 \Rightarrow h = 4 \Rightarrow OM = \sqrt 2 \,,\,\,SM = 3\sqrt 2 .\)
Vậy tổng diện tích tất cả các mặt xung quanh của vỏ kẹo là \(S = 4 \cdot {S_{SCD}} = 24\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Đáp án: 24.
Câu 49:
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {OM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right)}\\{\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OB} }\end{array}} \right.\)
\(BC = \sqrt {O{B^2} + O{C^2}} = a\sqrt 2 \); \(OM = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\sqrt {O{B^2} + O{B^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)Do đó: \(\cos \left( {\overrightarrow {OM} \,,\,\,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {OM} \cdot \overrightarrow {BC} }}{{OM \cdot BC}} = \frac{{ - \frac{{{a^2}}}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2} \cdot a\sqrt 2 }} = - \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {OM} \,,\,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 120^\circ .\)
Đáp án: \(120\).
Câu 50:
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {{x^5} + 2{x^4} - m{x^2} + 3x - 20} \right|\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)\)?
Đặt \(f\left( x \right) = {x^5} + 2{x^4} - m{x^2} + 3x - 20 \Rightarrow y = \left| {f\left( x \right)} \right| \Rightarrow y' = \frac{{f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right)}}{{\left| {f\left( x \right)} \right|}}\)
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow y' \le 0\,;\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right) \Leftrightarrow f'\left( x \right) \cdot f\left( x \right) \le 0\,;\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right).\)
• TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) \ge 0}\\{f\left( x \right) \le 0}\end{array};\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5{x^4} + 8{x^3} - 2mx + 3 \ge 0}\\{f\left( { - 2} \right) \le 0}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2mx \le 5{x^4} + 8{x^3} + 3;\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}\\{{{\left( { - 2} \right)}^5} + 2 \cdot {{\left( { - 2} \right)}^4} - m \cdot {{\left( { - 2} \right)}^2} + 3 \cdot \left( { - 2} \right) - 20 \le 0}\end{array}} \right.\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m \ge \frac{{5{x^4} + 8{x^3} + 3}}{x};\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}\\{ - 4m - 26 \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m \ge {{\max }_{\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}}\left( {5{x^3} + 8{x^2} + \frac{3}{x}} \right)}\\{ - 4m \le 26}\end{array}} \right.} \right.\]
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m \ge - \frac{{19}}{2}}\\{m \ge - \frac{{13}}{2}}\end{array} \Leftrightarrow m \ge - \frac{{19}}{4}} \right.\) mà \(m \in {\mathbb{Z}^ - }\) nên \[m \in \left\{ { - 4\,;\,\, - 3\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right\}.\]
• TH2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) \le 0}\\{f\left( x \right) \ge 0}\end{array};\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5{x^4} + 8{x^3} - 2mx + 3 \le 0}\\{f\left( { - 2} \right) \ge 0}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2mx \ge 5{x^4} + 8{x^3} + 3;\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}\\{{{\left( { - 2} \right)}^5} + 2 \cdot {{\left( { - 2} \right)}^4} - m \cdot {{\left( { - 2} \right)}^2} + 3 \cdot \left( { - 2} \right) - 20 \ge 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m \le \frac{{5{x^4} + 8{x^3} + 3}}{x};\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}\\{ - 4m - 26 \ge 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2m \le {{\min }_{\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)}}\left( {5{x^3} + 8{x^2} + \frac{3}{x}} \right)}\\{ - 4m \ge 26}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow m \in \emptyset .\)
Vậy có tất cả 4 giá trị nguyên của tham số \(m\) cần tìm.
Đáp án: 4.
Câu 51:
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Xác định nội dung đoạn trích: Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi của con ngươi ở mắt người. Tác giả đưa ra các lí lẽ “tiến hành thí nghiệm với một chú mèo”, “tiến hành một loạt công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự biến đổi của con ngươi ở mắt người với sự biểu lộ tư tưởng và tình cảm”. Như vậy, trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng thao tác lập luận chính là chứng minh: dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để khẳng định quan điểm của mình. Chọn A.
Câu 52:
Theo tác giả, sự chuyển động của nhãn cầu có tác dụng gì đối với mắt?
Đọc đoạn 1, các phương án và tìm thông tin tác dụng của sự chuyển động nhãn cầu với mắt: “Trên thực tế, mắt có thể “truyền thần” được là do sự nở to hoặc thu nhỏ của con ngươi, sự chuyển động của nhãn cầu, sự khép mở của mi mắt cũng như cái nhìn chăm chú hay lướt qua.” Như vậy, sự giãn nở của con ngươi, khép mở của mi mắt, nhìn chăm chú hay lướt qua đều có tác dụng “truyền thần”, nghĩa là truyền tải được cảm xúc, thần thái của chủ thể. Chọn C.
Câu 53:
Đọc các phương án và tìm thông tin trong đoạn trích:
Phương án A được nhắc đến trong câu (1) của đoạn 2: “... phát hiện ra rằng, khi mèo bị thức ăn hay đồ chơi kích thích thì con ngươi của mắt chúng mở to ra” → Loại.
Phương án B được nhắc đến trong câu (2) của đoạn 2: “Về sau, họ tiếp tục tiến hành một loạt công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự biến đổi của con ngươi ở mắt người” → Loại.
Phương án C được nhắc đến trong câu cuối của đoạn 2: “Sự biến đổi của con ngươi ở mắt người là tiêu chí của hoạt động hệ thống thần kinh trung ương.” → Loại.
Phương án D: nói không đúng nội dung trong đoạn trích: “Khi hoảng sợ hoặc phấn khởi tột độ, con ngươi của mắt họ giãn nở gấp bốn lần lúc bình thường”. Chọn D.
Câu 54:
Đọc câu hỏi và xác định thông tin về sự thu nhỏ của con ngươi ở mắt người:
+ “Họ phát hiện ra rằng, những kích thích làm cho con người buồn chán có tác dụng thu nhỏ con ngươi của mắt lại” → Tương ứng với phương án B (rầu rĩ).
+ “còn những kích thích làm cho con người phấn chấn có tác dụng làm cho con ngươi của mắt nở to.” → Loại C.
+ “Khi hoảng sợ hoặc phấn khởi tột độ, con ngươi của mắt họ giãn nở gấp bốn lần lúc bình thường.” → Loại A, D.
→ Chọn B.
Câu 55:
HS đọc kĩ đoạn trích, xem toàn bộ nội dung đang hướng tới vấn đề gì, từ đó sẽ suy ra đáp án. Ở đoạn trích, vấn đề chính là “Sự biến đổi của con ngươi ở mắt người”. Phương án A, B, D đều không thể hiện được đầy đủ nội dung, vì vậy C là phương án chính xác nhất. Chọn C.
Câu 56:
Đoạn thơ miêu tả cảnh sông nước mênh mang, heo hút của sông Hồng, và tâm trạng buồn man mác của nhà thơ như dàn trải lên cảnh vật. Điều đó được thể hiện qua các từ ngữ “buồn điệp điệp, sầu trăm ngả, gió đìu hiu, bến cô liêu”; đoạn thơ cũng không có sự xuất hiện của con người hay âm thanh “Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều”. Vì vậy, âm hưởng chính của đoạn thơ là sâu lắng, buồn man mác. Chọn B.
Câu 57:
Tác giả đã sử dụng một hình ảnh thật độc đáo “củi khô” trôi một mình, đơn lẻ trên dòng nước mênh mông, vô tận, vô định. “Một” gợi lên sự ít ỏi, nhỏ bé, “cành khô” gợi sự khô héo, cạn kiệt nhựa sống, “lạc” mang nỗi sầu vô định, trôi nổi, bập bềnh trên “mấy dòng” nước thiên nhiên rộng lớn, mênh mông. Những hình ảnh này được kết hợp với biện pháp đảo ngữ vừa tạo nên điểm nổi bật cho câu thơ, vừa thể hiện thân phận lênh đênh, lạc loài của con người giữa dòng đời. Chọn D.
Câu 58:
Đoạn thơ mang âm hưởng sâu lắng, buồn man mác thể hiện đúng với phong cách của nhà thơ Huy Cận, đó là: giàu triết lí, suy tưởng, mang nỗi buồn nhân thế. Chọn D.
Câu 59:
Nắng xuống, trời lên, con thuyền xuôi mái hay củi một cành khô lạc mấy dòng đều diễn tả cảnh vật. Duy chỉ có câu “Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều” có nghĩa là không có một âm thanh nào của buổi chợ chiều, hay cũng có thể hiểu là: đâu đó vẳng lại âm thanh của một buổi chợ chiều đã vãn người. Trong câu thơ này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật lấy động tả tĩnh. Lấy tiếng động để làm nổi bật sự tĩnh lặng nên dù hiểu theo cách nào thì câu thơ đều diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian. Chọn A.
Câu 60:
Trong câu “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu”, từ “lơ thơ” được đảo lên trước để nhấn mạnh sự thưa thớt, ít ỏi. Vì vậy trong câu thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. Chọn A.
Câu 61:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Chọn A.
Câu 62:
Dựa vào chi tiết: Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng. Chọn A.
Câu 63:
Dựa vào chi tiết khi trông thấy Quan Công: Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công. Chọn B.
Câu 64:
Câu 65:
Phản ứng của Trương Phi với Quan Công cho thấy nhân vật này có tính cách nóng nảy. Chọn D.
Câu 66:
Dựa vào câu văn đầu đoạn: Du nhập vào Thăng Long khá phức tạp nhưng có thể chia thành hai nhóm chính: Thứ nhất là trí thức và tầng lớp quý tộc địa phương, thứ hai là thường dân. Chọn C.
Câu 67:
Để tìm nguyên nhân làm cho người dân di cư ra Thăng Long cần dựa vào câu văn: Có muôn vàn lí do dân tứ chiếng nhập cư vào Thăng Long nhưng với thường dân thì Thăng Long là miền đất hứa. Họ mong muốn tìm được cuộc sống tốt đẹp hơn ở mảnh đất này. Chọn B.
Câu 68:
Từ “tứ chiếng” và “tứ xứ” đều có nghĩa là ở khắp mọi nơi, đi khắp mọi nơi. Chọn A.
Câu 69:
Công điền là ruộng công, thuộc quyền sở hữu của nhà nước thời phong kiến. Chọn A.
Câu 70:
Căn cứ vào nội dung thông tin trong ba câu văn cuối cùng của đoạn trích. Chọn A.
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Qua lời dạy của Bác đã khẳng định cho thanh niên, rường cột của nước nhà trách nhiệm đối với đất nước.
Từ “qua” sử dụng khiến câu văn thiếu đi thành phần chủ ngữ. Chọn A.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chủ nghĩa hiện thực là trào lưu nghệ thuật lấy hiện thực văn học và những vấn đề có thực của con người làm đối tượng sáng tác. Chủ nghĩa hiện thực hướng tới cung cấp cho công chúng nghệ thuật những bức tranh chân thực, sống động, quen thuộc về cuộc sống, về môi trường xã hội xung quanh.
Chủ nghĩa hiện thực là trào lưu nghệ thuật lấy hiện thực xã hội và những vấn đề có thực của con người làm đối tượng sáng tác. Chủ nghĩa hiện thực hướng tới cung cấp cho công chúng nghệ thuật những bức tranh chân thực, sống động, quen thuộc về cuộc sống, về môi trường xã hội xung quanh. Chọn B.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất cả bờ cõi và giới hạn, phải là tác phẩm chung cho cả loài người. Nó chan chứa một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn vừa phấn khởi. Nó ca tụng lòng yêu thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm người gần người hơn.
Nội dung đoạn trích nói về ý nghĩa của một tác phẩm văn học có giá trị. Từ “Nó” đang được dùng thay thế từ “tác phẩm”; sau đó là liệt kê những giá trị của tác phẩm đó như “lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn, lòng yêu thương”... tất cả điều đó đều nằm trong một tác phẩm giá trị. Vì vậy dùng từ “chan chứa” thường dùng để diễn đạt tình cảm là không hợp lí, chưa bao hàm hết các giá trị liệt kê tác giả dùng ở phía sau. Sửa: “chan chứa” thành “chứa đựng”. Chọn B.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Chiếu cầu hiền” là một văn bản quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của nhà Tây Sơn nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.
Phân biệt hai từ “văn bản” và “văn kiện”:
+ Văn bản: bản viết hoặc in, mang nội dung nhất định, thường để lưu lại. Trong phạm vi môn Văn Tiếng Việt nó còn được dùng để chỉ một đơn vị bài học.
+ Văn kiện: là văn bản có ý nghĩa quan trọng về xã hội - chính trị.
Đọc và xác định nội dung ngữ liệu: vai trò và tầm quan trọng của “Chiếu cầu hiền” đối với công cuộc xây dựng chính quyền nhà Tây Sơn thời điểm lúc bấy giờ. Do đó, từ “văn bản” không phù hợp với ngữ cảnh, nên thay từ “văn bản” bằng từ “văn kiện”. Chọn A.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là tiếng khóc bi thảm cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ.
Lỗi sai về dùng từ không phù hợp với nội dung: “Tiếng khóc bi thảm” là tiếng khóc thảm thương, đầy đau khổ, nó chưa đủ để diễn tả “tiếng khóc” trong tác phẩm, do đó, có thể thay bằng “tiếng khóc bi tráng”. Chọn A.
Câu 76:
Từ “đánh” là động từ chỉ hành động. Các từ còn lại trong nhóm (buồn, vui, sợ) là những động từ chỉ trạng thái/cảm xúc. Chọn C.
Câu 77:
Các từ “yêu, thương, quý” mang lại tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc, còn từ “ghét” chỉ sự không ưa thích, muốn tránh hoặc mang lại cảm giác khó gần. Chọn D.
Câu 78:
Nguyễn Minh Châu là nhà văn tiêu biểu của nền văn học hiện đại Việt Nam. Sáng tác của ông tập trung trong thời kì sau năm 1975. Chọn C.
Câu 79:
“Hầu Trời” in trong tập “Còn chơi” (1921) thời kì xã hội thực dân nửa phong kiến. Những tác phẩm còn lại đều thuộc văn học trung đại. Chọn A.
Câu 80:
Các từ “tĩnh mịch, yên ắng, vắng lặng” cùng chỉ trạng thái tĩnh lặng của không gian, còn “mông lung” diễn tả một trạng thái tâm lí của con người. Vậy từ khác nghĩa ở đây là “mông lung”. Chọn A.
Câu 81:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Thơ Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là tiếng nói của một tâm hồn giàu trắc ẩn, hồn hậu, chân thực và luôn luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc _______ .
Thi sĩ Xuân Quỳnh thường hướng tới những giá trị chân thực, giản dị trong cuộc sống đời thường vì vậy bà luôn khát khao hạnh phúc đời thường. Chọn C.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Người ta không được sinh ra cùng với văn hóa, con người được thừa hưởng những _____ thể chất và hành vi bản năng qua sự kế thừa sinh học nhưng văn hóa thì lại là ______ của sự chuyển giao mang tính xã hội.
(Đặng Đức Siêu, Giáo trình Cơ sở văn hóa Việt Nam)
Người ta không được sinh ra cùng với văn hóa, con người được thừa hưởng những thành tố thể chất và hành vi bản năng qua sự kế thừa sinh học nhưng văn hóa thì lại là kết quả của sự chuyển giao mang tính xã hội. Chọn B.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ________ đối với vận mệnh dân tộc.
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại đối với vận mệnh dân tộc. Chọn A.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. Chọn A.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ _________, về những đất nước và những dân tộc xa xôi.
Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. Chọn A.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Trong đoạn trích trên, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với:
Các chi tiết: “mây, gió, cánh bướm, non nước, cây, cỏ rạng,…” đều là cảnh vật tự nhiên của cuộc sống trần thế xung quanh. Chọn C.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Hình tượng “bèo” trong đoạn thơ trên ẩn dụ cho điều gì?
HS cần nhớ lại khái niệm về biện pháp tu từ ẩn dụ, đọc kĩ nội dung đoạn thơ để tìm nghĩa biểu tượng của hình ảnh “cánh bèo”. Hình ảnh “cánh bèo” ở đây trôi dạt lênh đênh, qua đó gợi sự trôi nổi, vô định của những kiếp người. Chọn B.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ,
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.
Áo bào thay chiếu, anh về đất,
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết. Nhưng Mị cũng không còn tưởng đến Mị có thể ăn lá ngón tự tử nữa. Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi. Bây giờ thì Mị tưởng mình cũng là con trâu, mình cũng là con ngựa, là con ngựa phải đổi ở cái tàu ngựa nhà này đến ở cái tàu ngựa nhà khác, ngựa chỉ biết việc ăn cỏ, biết đi làm mà thôi.
(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Trong đoạn trích trên, nhà văn Tô Hoài đã miêu tả sự thay đổi trong tâm lí của nhân vật Mị như thế nào?
Trong đoạn trích, nhà văn Tô Hoài đã miêu tả tâm lí nhân vật Mị: Mị sống tăm tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ cả về thể xác lẫn tinh thần: Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi. Chọn D.
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Những lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia. Lộ thấy những bạn bè cứ lảng dần. Những người ít tuổi hơn, nói đến hắn, cũng gọi bằng thằng. Trong những cuộc hội họp, nếu hắn có vui miệng nói chõ vào một vài câu, nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện... Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận. Nhưng sự đã trót rồi, biết làm sao được nữa?.
(Nam Cao, Tư cách mõ, isach.info)
Chi tiết nào trong đoạn trích không thể hiện lòng khinh, trọng của mọi người đối với nhân vật anh cu Lộ?
Chi tiết không thể hiện lòng khinh, trọng của mọi người đối với nhân vật anh cu Lộ: Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận. Chọn D.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?
Hình ảnh ánh nắng trong đoạn trích là hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật. Thế nhưng cái đẹp của nghệ thuật lại có bóng dáng của người đàn bà là hiện thân của giá trị hiện thực đời sống. Đây cũng chính là phát hiện thứ hai của Phùng sau phát hiện về vẻ đẹp của thiên nhiên. Nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực. Chọn D.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên là: ước lệ tượng trưng, vẽ mây nẩy trăng (hay còn gọi là đòn bẩy).
+ Ước lệ tượng trưng: dùng những vẻ đẹp của thiên nhiên (trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết, thu thủy, xuân sơn, hoa, liễu) để nói về vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều.
+ Vẽ mây nẩy trăng hay còn gọi là đòn bẩy: miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân như một điểm tựa, bệ phóng để làm nổi bật vẻ đẹp Thúy Kiều. Vì Thúy Vân xuất hiện trước, đã đẹp tuyệt vời nhưng Kiều xuất hiện sau lại hơn hẳn Thúy Vân về tài lẫn sắc.
+ Sóng đôi: miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân đặt cạnh Thúy Kiều để làm nổi bật vẻ đẹp của hai cô gái, đặc biệt là Thúy Kiều.
=> Thủ pháp tả cảnh ngụ tình (là bút pháp bằng việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để từ đó khắc hoạ tâm trạng, suy nghĩ và cảm xúc của chủ thể trữ tình) không có trong đoạn thơ trên. Chọn C.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Các động từ “ôm, riết, say, thâu” trong đoạn thơ đều có chung đặc điểm gì?
Các động từ “ôm, riết, say, thâu” đều chỉ hành động chiếm lĩnh theo mức độ tăng dần, vội vàng, cuống quýt, thể hiện khát vọng giao cảm, hòa nhập với thiên nhiên,… Chọn C.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
– Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! – Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.
– Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? – Đột nhiên tôi hỏi.
– Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no...
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Vẻ đẹp nào trong nhân vật người đàn bà hàng chài đã được nhà văn Nguyễn Minh Châu tập trung khắc họa trong đoạn trích trên?
Nhân vật người đàn bà hàng chài đã được nhà văn Nguyễn Minh Châu tập trung khắc họa trong đoạn trích hiện lên là người yêu thương con tha thiết, bao dung, nhân hậu, thấu hiểu. Hàng loạt các chi tiết thể hiện: Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no... Chọn B.
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thằng cu chừng đói quá không chịu được, lại há mồm ra. Mẹ nó đút cho nó một xêu nhỏ nữa. Nó nhắm mắt, duỗi cổ, cố nuốt cho trôi. Nhưng cũng như lần trước, nó lại oẹ ra, và khóc oà lên. Chị đĩ Chuột lấy tay áo lau nước mắt không cầm nổi đã trào ra hai má hōm xanh bủng như người ngã nước. Cái Gái lấy ngón tay di một cục “chè”. Rồi bỗng nói to lên:
– À! Con biết rồi! Không phải chè, cám mà! Cám nâu mà bu bảo chè! Nhưng mẹ nó đưa mắt nhìn nó, lấy ngón tay chỉ ra phía nhà ngoài nói khē, nhưng hơi gắt:
– Khe khē cái mồm một tí! Réo mãi lên, thằng bố mày nó nghe thì nó chết. Nó đã ốm nằm đấy, thuốc không có, mà còn bực mình thì nó chết.
(Nam Cao, Nghèo, theo Nam Cao - Truyện ngắn chọn lọc, NXB Văn học, Hà Nội, 2000)
Ngã nước: bị bệnh sốt rét.
Cám: chất bột màu vàng nâu, do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn ra khi giã, xát, thường dùng làm thức ăn cho lợn.
Câu nói của chị đĩ Chuột (in đậm) với các con thể hiện tình cảm nào?
Câu nói của chị đĩ Chuột với các con thể hiện lòng thương chồng. Chọn A.
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không có rượu, lấy gì làm cho máu nó chảy! Phải uống thêm chai nữa. Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống lại càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ơi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa, hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rưng rức. Rồi lại uống. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi. Hắn ra đi với một con dao ở thắt lưng. Hắn lảm nhảm: “Tao phải đâm chết nó! Tao phải đâm chết nó!”. Nhưng hắn lại cứ thẳng đường mà đi. Cái gì đã làm hắn quên rẽ vào nhà thị Nở? Những thằng điên và những thằng say rượu không bao giờ làm những cái mà lúc ra đi chúng định làm.
(Trích Chí Phèo – Nam Cao)
Tại sao Chí Phèo miệng thì nói đến nhà bà cô Thị Nở nhưng chân lại rẽ vào nhà Bá Kiến?
Chí Phèo miệng nói đến nhà bà cô Thị Nở nhưng lại đi đến nhà Bá Kiến bởi lẽ chính Bá Kiến mới là người gây ra bi kịch cho Chí Phèo. Chính Bá Kiến đã đẩy Chí Phèo vào bước đường cùng không lối thoát. Chọn C.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Bức tranh tứ bình bốn mùa trong đoạn trích trên được sắp xếp theo trình tự nào?
Hai câu 3 – 4: mùa đông; câu 5 – 6: mùa xuân; câu 7 – 8: mùa hè; câu 9 – 10: mùa thu. Chọn D.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Em ơi em
Hãy nhìn rất xa
Vào bốn nghìn năm Đất Nước
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta
Cần cù làm lụng
Khi có giặc người con trai ra trận
Người con gái trở về nuôi cái cùng con
Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh
Nhiều người đã trở thành anh hùng
Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ...
(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Đoạn trích chính là cảm nhận của tác giả Nguyễn Khoa Điềm về Đất Nước khi nhìn từ phương diện nào?
Đoạn trích chính là cảm nhận của tác giả Nguyễn Khoa Điềm về Đất Nước khi nhìn từ phương diện lịch sử. Điều mới mẻ của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm là không nhắc đến bằng các triều đại, các anh hùng nổi tiếng mà nhấn mạnh đến vô vàn những con người vô danh, bình dị đã góp công tạo dựng nên lịch sử dân tộc. Chọn B.
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến. Những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền. Chỉ còn vẳng reo tiếng hò của sóng thác luồng sinh. Chúng vẫn không ngớt khiêu khích, mặc dầu cái thằng đá tướng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền đã đánh trúng vào cửa sinh nó trấn lấy.
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Vẻ đẹp nào của nhân vật ông lái đò đã được tập trung khắc họa trong đoạn trích trên?
Nhân vật ông lái đò đã được tập trung khắc họa với vẻ đẹp trí dũng tài hoa. Chọn B.
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cỏ vốn thấp
thấp nhất các loài cây
nên chân thường dẫm đạp
Rồi tới ngày chân tự hỏi
cỏ là gì khi nhìn đỉnh núi
nơi chân chưa từng (và có thể chẳng bao giờ chạm tới)
cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời.
(Trần Hữu Việt, Cỏ, vanvn.vn)
Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ nào của nhân vật trữ tình về cỏ?
Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ của nhân vật trữ tình về cỏ: Cỏ xanh ngạo nghễ ngàn đời trên đỉnh núi, nơi chân chưa từng và có thể chẳng bao giờ chạm tới → Con người tuy vô cùng nhỏ bé nhưng lại có thể làm những điều phi thường. Chọn C.
Câu 101:
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương, và tiếng súng Hương Khê kết thúc cũng đánh dấu sự thất bại của phong trào Cần vương. Chọn B.
Câu 102:
Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài. Chọn B.
Câu 103:
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Chọn D.
Câu 104:
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và phát triển cho đến nay. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ. Chọn A.
Câu 105:
Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam đã góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc. Phong trào của tiểu tư sản hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ.
- Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên (đại biểu: Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh...).
- Báo tiến bộ ra đời như "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê", "Hữu thanh", "Tiếng dân"...
- Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
- Cao trào yêu nước dân chủ công khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); để tang cụ Phan Châu Trinh.
Chọn D.
Câu 106:
Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông-Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là đều phát triển thiếu ổn định với nhiều lần khủng hoảng, suy thoái ngắn, nhưnH vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới, là ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. Chọn B.
Câu 107:
Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). Với thắng lợi của Tồng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và bản tuyên ngôn độc lập, Việt Nam đã trở thành một quốc gia độc lập, tư do. Chọn C.
Câu 108:
Hội nghị đã thảo luận và nhất tri thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chinh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng,... do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn A.
Câu 109:
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vì đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh chính trị là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đến vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. Chọn B.
Câu 110:
Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành "tư sán dân quyền cách mạng và thố địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đáng Cộng sản Việt Nam do Nguyển Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giái phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đến vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lōi của cương lĩnh này. Chọn A.
Câu 111:
Vùng Trung tâm Hoa Kỳ có đồng bằng do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, không phải địa hình đồi núi. Chọn B.
Câu 112:
Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF. Chọn B.
Câu 113:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. tổng bức xạ trong năm lớn. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. → đúng. Chọn C.
D. nền nhiệt độ cả nước cao. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 114:
Nội chí tuyến → nóng ẩm quanh năm. Chọn C.
Câu 115:
Nhóm ngôn ngữ Việt-Mường không thuộc ngữ hệ Hán-Tạng. Chọn C.
Câu 116:
Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện rō nhất nội dung nào?
Biểu đồ kết hợp cột và đường → thể hiện 2 loại đơn vị. → Chọn A.
Đơn vị triệu thuê bao → thể hiện số thuê bao.
Đơn vị nghìn tỉ đồng → thể hiện doanh thu.
Câu 117:
Theo số liệu thống kê mới nhất, ĐBSCL hiện đã là vùng có bình quân lương thực cao nhất. Chọn B.
Câu 118:
Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của tài nguyên du lịch. Đây là yếu tố quan trọng nhất, các yếu tố khác chỉ là bổ sung. Chọn A.
Câu 119:
Khu du lịch biển Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn thuộc các tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng. Chọn C.
Câu 120:
Sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do đặc điểm về đất đai và khí hậu. Đây là hai yếu tố quan trọng nhất. Chọn C.
Câu 121:
Con lắc dao động tắt dần là do lực cản không khí tác dụng vào vật dao động. Chọn D.
Câu 122:
Cho đồ thị của hai sóng cơ học phụ thuộc vào thời gian. Cặp sóng nào sau đây không phải là sóng kết hợp:
Điều kiện để hai sóng kết hợp: hai sóng có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian. Từ 4 đồ thị, ta thấy trong đồ thị C, hai sóng có tần số khác nhau → hai sóng này không phải là sóng kết hợp. Chọn C.
Câu 123:
Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện.
Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường.
→ Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng.
Câu 124:
Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \frac{{2E}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\).
Số chỉ của Vôn kế là: \({U_V} = E - I.{r_1} = 0\).
\( \Rightarrow E - \frac{{2E.{r_1}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = 0 \Rightarrow {r_1} = R + {r_2} \Rightarrow R = {r_1} - {r_2}\).
Chọn B.
Câu 125:
Từ bảng ta thấy cặp nguyên tử C có cùng số proton → chúng là đồng vị của cùng nguyên tố là Cu. Chọn C.
Câu 126:
Sóng dọc là sóng cơ, truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Chọn D.
Câu 127:
Quang điện trở là ứng dụng của hiện tượng quang điện trong, đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi
Cường độ dòng điện: \(I = \frac{E}{{R + {R_q}}}\)
Số chỉ vôn kế: \({U_V} = I.R\)
Khi cường độ ánh sáng trên quang điện trở giảm → điện trở của quang biến trở Rq tăng
Số chỉ của các vôn kế là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{U_P} = I.R = \frac{{E.R}}{{R + {R_q}}}}\\{{U_Q} = {R_q}.I = \frac{{E.{R_q}}}{{R + {R_q}}} = \frac{E}{{\frac{R}{{{R_q}}} + 1}}}\end{array}} \right.\)
Nhận thấy: khi Rq tăng → UP giảm, UQ tăng. Chọn B.
Câu 128:
Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy…. Chọn C.
Câu 129:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Tần số góc ω của điện áp là thay đổi được. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị tần số góc ω. Lần lượt cho ω bằng x, y và z thì mạch AB tiêu thụ công suất lần lượt là P1, P2 và P3. Biểu thức nào sau đây đúng?
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:
\({U_L} = \frac{{U.{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U.{Z_L}}}{R}.\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U.{Z_L}.cos\varphi }}{R} = \frac{{U.L.\omega .\cos \varphi }}{R}\) (*)
Với tần số ω1 = x và ω3 = z, cho cùng giá trị UL, ta có: \(\frac{1}{{\omega _1^2}} + \frac{1}{{\omega _3^2}} = \frac{2}{{\omega _2^2}}\)
Từ đồ thị ta thấy: \({U_{L1}} = {U_{L3}} = \frac{3}{4}{U_{L2}} = \frac{3}{4}{U_{L\max }}\)
\( \Rightarrow \frac{{U.{Z_{L1}}\cos {\varphi _1}}}{R} = \frac{{U.{Z_{L3}}\cos {\varphi _3}}}{R} = \frac{3}{4}\frac{{U.{Z_{L2}}\cos {\varphi _2}}}{R}\)
Từ (*) \( \Rightarrow \omega _1^2{\cos ^2}{\varphi _1} = \omega _3^2{\cos ^2}{\varphi _3} = \frac{9}{{16}}\omega _2^2{\cos ^2}{\varphi _2}\)
\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} = \frac{9}{{16}}\frac{{\omega _2^2}}{{\omega _1^2}}}\\{\frac{{{{\cos }^2}{\varphi _3}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} = \frac{9}{{16}}\frac{{\omega _2^2}}{{\omega _3^2}}}\end{array}} \right.\]\( \Rightarrow \frac{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} + \frac{{{{\cos }^2}{\varphi _3}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} = \frac{9}{{16}}\omega _2^2.\left( {\frac{1}{{\omega _1^2}} + \frac{1}{{\omega _3^2}}} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} + \frac{{{{\cos }^2}{\varphi _3}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}} = \frac{9}{{16}}\omega _2^2.\frac{2}{{\omega _2^2}} = \frac{9}{8}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Công suất tiêu thụ của mạch điện là: \(P = \frac{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}{R} \Rightarrow P\~{\cos ^2}\varphi \)
Từ (1) ta có: \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} + \frac{{{P_3}}}{{{P_2}}} = \frac{9}{8} \Rightarrow \frac{{{P_1} + {P_3}}}{9} = \frac{{{P_2}}}{8}\). Chọn B.
Câu 130:
Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với vectơ cảm ứng từ vuông góc với vectơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là bao nhiêu?
Áp dụng định lí biến thiên động năng cho electron, ta có:
\({W_{ds}} - {W_{dt}} = A \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} - 0 = \left| e \right|.U \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| e \right|.U}}{m}} \)
Bán kính chuyển động của electron trong từ trường là:
\(R = \frac{{mv}}{{\left| e \right|B}} = \frac{{m.\sqrt {\frac{{2\left| e \right|U}}{m}} }}{{\left| e \right|.B}} = \frac{1}{B}.\sqrt {\frac{{2m.U}}{{\left| e \right|}}} \Rightarrow B = \frac{1}{R}.\sqrt {\frac{{2m.U}}{{\left| e \right|}}} \)
\( \Rightarrow B = \frac{1}{{{{7.10}^{ - 2}}}}.\sqrt {\frac{{2.9,{{1.10}^{ - 31}}.400}}{{\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|}}} \approx 0,{96.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( T \right)\). Đáp án. \(0,{96.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} \)
Câu 131:
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp \[A{l_2}{O_3},{\rm{ }}CuO,{\rm{ }}MgO,{\rm{ }}F{e_2}{O_3}\] (đun nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Câu 133:
Aniline là chất lỏng, sôi ở 184oC không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan trong ethanol và benzene. → Khi cho aniline vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là aniline ít tan, làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp).
Chọn D.
Câu 134:
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
- Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch \[{H_2}S{O_4}\]loãng và cho vào ống một mẩu zinc.
- Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch \[CuS{O_4}\]vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch \[MgS{O_4}\]vào ống 2
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại zinc trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch \({H_2}S{O_4}\)loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại zinc trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 giảm mạnh.
Số kết luận đúng là:
Trong ống nghiệm thứ nhất xảy ra 2 phản ứng:
\({\rm{Zn}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to {\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4} + {{\rm{H}}_2}\)
\({\rm{Zn}} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} \to {\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{Cu}}\)
→ Trong ống nghiệm thứ hai chỉ xảy ra 1 phản ứng:
\({\rm{Zn}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to {\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4} + {{\rm{H}}_2}\)
(1) Đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch acid \[{H_2}S{O_4}\] tạo khí \[{H_2}.\]
(2) Đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với acid \[{H_2}S{O_4}\] (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học.
(3) Đúng, vì acid HCl loãng và \[{H_2}S{O_4}\] loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là \(2{H^ + } + Zn \to Z{n^{2 + }} + {H_2}\)).
(4) Sai,
- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch \[CuS{O_4}\] tạo ra Cu bám mẩu zinc (Zn - Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm → ăn mòn điện hóa.
- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch \[MgS{O_4}\]→ không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) Sai, vì sau khi nhỏ \[CuS{O_4}\] vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn.
Chọn B.
Câu 135:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml ethyl fomate.
• Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch \[{H_2}S{O_4}20\% \] vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
• Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
a) đúng, vì khi chưa đun nóng thì các phản ứng chưa xảy ra ngay.
(b) đúng, vì đều cung cấp nhiệt độ để phản ứng xảy ra.
(c) đúng, phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) đúng, vì bình 1 có HCOOH và \[HCOO{C_2}{H_5}\]dư, bình 2 có HCOONa đều có khả năng tráng gương.
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Chọn A.
Câu 136:
- Phương án A: Poly(methyl methacrylate): \[{\left[ { - C{H_2} - C\left( {C{H_3}} \right)\left( {COOC{H_3}} \right) - } \right]_n}\]→ chứa C, H, O.
- Phương án B: Poly(vinyl chloride): → chứa C, H, Cl.
- Phương án C: Polyacrylonitrile: → chứa C, H, N.
- Phương án D: Polystyrene: \[{\left[ { - C{H_2} - CH\left( {{C_6}{H_5}} \right) - } \right]_n}\]→ chứa C, H.
Chọn D.
Câu 137:
Nhiệt phân hoàn toàn 70 gam hỗn hợp \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]và \[AgN{O_3}\] thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X cần 63 gam \[HN{O_3}\] thu được khí \[N{O_2}\](là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\] trong hỗn hợp ban đầu là
Đặt \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = a\,\,mol;\,{n_{AgN{O_3}}} = b\,\,mol\)
\[\begin{array}{l} \to {m_{hh}}\; = {\rm{ }}180a{\rm{ }} + {\rm{ }}170b{\rm{ }} = {\rm{ }}70{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\\begin{array}{*{20}{l}}{4Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\; \to {\rm{ 2}}F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ 8}}N{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}}\\{a{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,5a}\\{2AgN{O_3}\; \to {\rm{ 2}}Ag{\rm{ }} + {\rm{ 2}}N{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}}\\{b{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}b}\end{array}\end{array}\]
Chất rắn X gồm \[F{e_2}{O_3}\] (0,5a mol) và Ag (b mol).
Khi cho chất rắn X phản ứng với HNO3:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}6HN{O_3}\; \to {\rm{ }}2Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O}\\{0,5a{\rm{ }} \to \;\;\;\;{\rm{ }}\;3a}\\{Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}2HN{O_3}\; \to {\rm{ }}AgN{O_3}\; + {\rm{ }}N{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\\{b\;\;{\rm{ }} \to \;\;\;{\rm{ }}2b}\\{ \to {n_{HN{O_3}}}\; = {\rm{ }}3a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{63}}{{63}} = 1{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}\]
Từ (1) và (2) → a = b = 0,2 mol
\( \to {m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 36\,gam\)
Chọn C.
Câu 138:
Tiến hành 3 thí nghiệm hòa tan Zn vào dung dịch \[{H_2}S{O_4}\]. Bảng dưới đây cho biết điều kiện tiến hành của mỗi thí nghiệm:
|
Zinc (Zn) |
Nhiệt độ (\(^oC\)) |
Thí nghiệm 1 |
m gam, dạng bột |
30 |
Thí nghiệm 2 |
m gam, dạng lá |
20 |
Thí nghiệm 3 |
m gam, dạng lá |
30 |
Khí hydrogen thu được trong mỗi thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Quan sát đồ thị ta thấy đường cong a, b, c lần lượt biểu thị cho những thí nghiệm tương ứng là:
- Đường cong c biểu thị cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra là nhanh nhất, ứng với đường cong có độ dốc lớn nhất.
- Đường cong b biểu thị cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra trung bình, ứng với đường cong có độ dốc trung bình.
- Đường cong a biểu thị cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra là chậm nhất, ứng với đường cong có độ dốc nhỏ nhất.
→ Đường cong a, b, c lần lượt biểu thị cho những thí nghiệm tương ứng là thí nghiệm: 2, 3, 1.
Chọn B.
Câu 139:
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng có ∆H < 0 ⟹ phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ của bình, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tạo ra nhiều \[N{O_2}\]hơn
⟹ Màu nâu đỏ của bình đậm dần.
Chọn A.
Câu 140:
Hỗn hợp X gồm 2 ester đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch \[AgN{O_3}/N{H_3}\]thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam \[C{H_3}OH.\]Phần trăm khối lượng ester có phân tử khối lớn hơn trong X là
- Cho\[X{\rm{ }} + {\rm{ }}AgN{O_3}\]:
Ta thấy \[{n_{Ag}}:{\rm{ }}{n_X} = {\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}1 \Rightarrow \]Cả 2 ester đều có đầu HCOO-.
- Cho X + NaOH:
+ Do thu được \[C{H_3}OH\]⟹ 1 este là \[HCOOC{H_3}\]
\( \Rightarrow {n_{HCOOC{H_3}}} = {n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,\,mol\)
+ Sau phản ứng thu được 2 muối → ester còn lại là ester của phenol có dạng \[HCOO{C_6}{H_4}R.\]
\(X\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3}:\,0,05\\HCOO{C_6}{H_4}R:\,0,03\end{array} \right. + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}HCOONa:\,0,08\\R{C_6}{H_4}ONa:\,0,03\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow R = 15\,(C{H_3} - )\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3}:\,0,05\\HCOO{C_6}{H_4}C{H_3}:\,0,03\end{array} \right.(mol)\\ \Rightarrow \% {m_{HCOO{C_6}{H_4}C{H_3}}} = \frac{{0,03 \cdot 136}}{{0,05 \cdot 60 + 0,03 \cdot 136}}.100\% = 57,63\% \end{array}\)
Đáp án: 57,63%
Câu 141:
Nhóm động vật có hiện tượng thụ tinh ngoài là cá chép, ếch đồng. Chọn B.
Câu 142:
Chỉ ở chùy xináp mới có các bóng chứa các chất trung gian hóa học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan màng tiếp nhận các chất trung gian hóa học này. Vì vậy, xung thần kinh chỉ đi theo một chiều từ màng trước đến màng sau mà không thể theo chiều ngược lại. Chọn A.
Câu 143:
A. Sai. Pha tối chỉ sử dụng NADPH và ATP từ pha sáng, không sử dụng \({{\rm{O}}_2}\).
B. Sai. Pha sáng không dùng glucose được tạo ra từ pha tối.
C. Sai. Cường độ ánh sáng tăng quá cao khiến bộ máy quang hợp của cây bị hư hại dẫn đến cường độ quang hợp giảm.
Chọn D.
Câu 144:
A. Sai. Nhiễm sắc thể tồn tại ở cả trong tế bào sinh dục và tế bào xôma.
C. Sai. Một số loài như gà, bồ câu, chim, bướm,… con đực có cặp NST giới tính là XX, con cái có cặp NST giới tính là XY. Một số loài khác như châu chấu, rệp cây,… con đực có cặp NST giới tính là XO, con cái có cặp NST giới tính là XX.
D. Sai. Nhiễm sắc thể giới tính khác nhau ở đực và cái, nhiễm sắc thể X khác nhiễm sắc thể Y.
Chọn B.
Câu 145:
Giống lúa “gạo vàng” có thêm gen tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ gen. Chọn B.
Câu 146:
Tần số alen A của quần thể trên là: 0,2 + 0,2 : 2 = 0,3. Chọn A.
Câu 147:
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
I. Đúng. Do có sự cách li địa lí nên mặc dù cùng 1 loài nhưng các quần thể khác nhau vẫn có thể có vốn gen khác nhau.
II. Đúng. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III do làm hạn chế sự giao phối diễn ra.
III. Sai. Vốn gen của quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau bằng chứng là dẫn đến hình thành các loài mới khác nhau.
IV. Sai. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về vốn gen giữa các quần thể là CLTN và các nhân tố tiến hoá khác, cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể (yếu tố thúc đẩy).
Chọn A.
Câu 148:
A. Đúng. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động quang hợp.
B. Sai. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn (khoảng 90%).
C. Sai. Năng lượng không được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín mà truyền theo một chiều.
D. Sai. Nấm và một số nhóm động vật như giun đất, sâu bọ,… cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Chọn A.
Câu 149:
Do có người con mang nhóm máu AB → bố cho IB thì mẹ phải cho IA, bố cho IA thì mẹ phải cho IB hoặc bố và mẹ phải đều cho IA, IB.
Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ phải đều cho IO.
Do ông bà ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ không thể cho IB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này lần lượt là IBIO và IAIO. Chọn B.
Câu 150:
Số nuclêôtit của mỗi gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\) nuclêôtit.
Xét gen B:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A + 2G = 2400}\\{2A + 3G = 3120}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = T = 480}\\{G = X = 720}\end{array}} \right.\)
Xét gen b:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A + 2G = 2400}\\{2A + 3G = 3240}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = T = 360}\\{G = X = 840}\end{array}} \right.\)
Hợp tử có A = 1320 = 480 × 2 + 360; G = 2280 = 720 × 2 + 840 → Hợp tử là BBb. Đáp án: BBb.