Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 18)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 18)
-
164 lượt thi
-
149 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Biểu đồ dưới đây biểu thị tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng của năm 2018 và năm 2019.
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục thống kê)
Trong tháng nào giữa 2 năm có sự chênh lệch lớn nhất về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam?
Ta có sự chênh lệch về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam trong cùng tháng 1 là: \(42\% - 5\% = 37\% \).
So với các tháng còn lại thì khoảng chênh lệch này là lớn nhất. Chọn A.
Câu 2:
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S = - {t^3} + 3{t^2} + 9t\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(S\) tính bằng mét. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là
Vận tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp một của quãng đường:
\(v = S' = - 3{t^2} + 6t + 9\).
Gia tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp hai của quãng đường là: \({\rm{a}} = S'' = - 6{\rm{t}} + 6\)
Gia tốc triệt tiêu khi \(S'' = 0 \Leftrightarrow t = 1\).
Khi đó vận tốc của chuyển động là \(S'\left( 1 \right) = 12\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Chọn A.
Câu 3:
Nghiệm của phương trình \({3^{x - 1}} = 9\) là
Ta có \({3^{x - 1}} = 9 \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^2} \Leftrightarrow x - 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3\). Chọn C.
Câu 4:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 1}\\{{x^2} + {y^2} = 5}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
Ta có \(y = 1 - x \Rightarrow {x^2} + {(1 - x)^2} = 5 \Rightarrow 2{x^2} - 2x - 4 = 0 \Rightarrow x = - 1;x = 2\).
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm. Chọn B.
Câu 5:
Cho số phức \[z = 2 - i.\] Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \[w = iz\] là
Ta có: \(w = iz = i\left( {2 - i} \right) = 1 + 2i\).
Suy ra điểm biểu diễn của số phức \(w = iz\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm \({\rm{Q}}\left( {1\,;\,\,2} \right)\). Chọn B.
Câu 6:
Trong không gian \[Oxyz,\] mặt phẳng đi qua \({\rm{M}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\) và song song với mặt phẳng \(x - 2y + 3z - 1 = 0\) có phương trình là
Mặt phẳng cần tìm có dạng \(x - 2y + 3z + c = 0\,\,(c \ne - 1)\).
Vì mặt phẳng cần tìm đi qua \({\rm{M}}\) nên \(1 - 4 + 9 + {\rm{c}} = 0 \Rightarrow {\rm{c}} = - 6\). Chọn B.
Câu 7:
Trong không gian Oxyz cho ba điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {5\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right),\,\,{\rm{C}}\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right)\). Tìm tọa độ điểm \[M\] thỏa mãn \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MB}}} - \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \vec 0\).
Gọi \(M\left( {x\,;\,\,y\,;\,\,z} \right)\). Ta có \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MB}}} - \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \vec 0\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 - {\rm{x}} + 2\left( {5 - {\rm{x}}} \right) - \left( {3 - {\rm{x}}} \right) = 0}\\{1 - {\rm{y}} + 2\left( { - 1 - {\rm{y}}} \right) - \left( {2 - {\rm{y}}} \right) = 0}\\{1 - {\rm{z}} + 2\left( {2 - {\rm{z}}} \right) - \left( { - 4 - {\rm{z}}} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x}} = 4}\\{{\rm{y}} = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow {\rm{M}}\left( {4\,;\,\, - \frac{3}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right).{\rm{ }}}\\{{\rm{z}} = \frac{9}{2}}\end{array}} \right.} \right.\]Chọn A.
Câu 8:
Bất phương trình \(\frac{{5x}}{5} - \frac{{13}}{{21}} + \frac{x}{{15}} < \frac{9}{{25}} - \frac{{2x}}{{35}}\) có nghiệm là
Câu 9:
Tìm số nghiệm của phương trình \(\sin x = \cos 2x\) thuộc đoạn \(\left[ {0\,;\,\,20\pi } \right]\).
Ta có \(\sin x = \cos 2x \Leftrightarrow \sin x = 1 - 2{\sin ^2}x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x = \frac{1}{2}}\\{\sin x = - 1}\end{array}} \right.\).
• \(\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\) • \(\sin x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Xét \(x \in \left[ {0\,;\,\,20\pi } \right]\):
• Với \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \), ta có \(0 \le \frac{\pi }{6} + k2\pi \le 20\pi \Leftrightarrow - \frac{1}{{12}} \le {\rm{k}} \le \frac{{119}}{{12}} \Rightarrow \) có 10 giá trị nguyên \({\rm{k}}\) thoả mãn.
• Với \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \), ta có \(0 \le \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \le 20\pi \Leftrightarrow - \frac{5}{{12}} \le {\rm{k}} \le \frac{{115}}{{12}} \Rightarrow \) có 10 giá trị nguyên \({\rm{k}}\) thoả mãn.
Với \(x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \), ta có \(0 \le - \frac{\pi }{2} + k2\pi \le 20\pi \Leftrightarrow \frac{1}{4} \le {\rm{k}} \le \frac{{41}}{4} \Rightarrow \) có 10 giá trị nguyên \({\rm{k}}\) thoả mãn.
Vậy phương trình đã cho có 30 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0\,;\,\,20\pi } \right]\). Chọn B.
Câu 10:
Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước 4 ghế, hỏi sân vận động đó có tất cả bao nhiêu ghế?
Gọi \({{\rm{u}}_1},\,\,{{\rm{u}}_2},\,\, \ldots ,\,\,{{\rm{u}}_{30}}\) lần lượt là số ghế của dãy ghế thứ nhất, dãy ghế thứ hai, ... và dãy ghế số ba mươi.
Ta có công thức truy hồi ta có \({u_n} = {u_{n - 1}} + 4,\,\,n \in \left\{ {2\,;\,\,3\,;\,\, \ldots \,;\,\,30} \right\}\,;\,\,{u_1} = 15\).
Kí hiệu: \({{\rm{S}}_{30}} = {{\rm{u}}_1} + {{\rm{u}}_2} + \ldots + {{\rm{u}}_{30}}\), theo công thức tổng các số hạng của một cấp số cộng, ta được:
\[{{\rm{S}}_{30}} = \frac{{30}}{2}\left[ {2{{\rm{u}}_1} + \left( {30 - 1} \right) \cdot 4} \right] = 15\left( {2 \cdot 15 + 29 \cdot 4} \right) = 2190\]. Chọn D.
Câu 11:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \({\rm{y}} = 6x\ln x\) trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) là
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = \ln x}\\{dv = 6xdx}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{du = \frac{1}{x}dx}\\{v = 3{x^2}}\end{array}} \right.} \right.\).
Khi đó \(\int 6 x\ln xdx = 3{x^2}\ln x - \int 3 {x^2} \cdot \frac{1}{x}dx = 3{x^2}\ln x - \frac{{3{x^2}}}{2} + C\). Chọn C
Câu 12:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + \sqrt {1 - {x^2}} \). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) thỏa mãn \({\rm{f}}\left( x \right) \le {\rm{m}}\) với mọi \({\rm{x}} \in \left[ { - 1\,;\,\,1} \right]\).
Hàm số \[y = f\left( x \right) = x + \sqrt {1 - {x^2}} \] xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1\,;\,\,1} \right]\).
\(f'\left( x \right) = 1 - \frac{x}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} - x}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }}\,;\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {1 - {x^2}} - x = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{1 - {x^2} = {x^2}}\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.} \right.\)
Ta có \({\rm{f}}\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \sqrt 2 \) và \({\rm{f}}\left( 1 \right) = 1\).
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1\,;\,\,1} \right]} f\left( x \right) = \sqrt 2 \) khi \(x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1\,;\,\,1} \right]} f\left( x \right) = - 1\] khi \(x = - 1\).
Do đó, \({\rm{f}}\left( x \right) \le {\rm{m}}\) với mọi \({\rm{x}} \in \left[ { - 1\,;\,\,1} \right]\) khi và chỉ khi \[{\rm{m}} \ge \mathop {\max \,f}\limits_{\left[ { - 1\,;\,\,1} \right]} \left( x \right) \Leftrightarrow {\rm{m}} \ge \sqrt 2 \]. Chọn A.
Câu 13:
Một xe mô tô chạy với vận tốc \(20\,\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần với vận tốc \(v\left( {\rm{t}} \right) = 20 - 5{\rm{t}}\), trong đó \(t\) là thời gian (được tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh cho đến lúc mô tô dừng lại là
Xe mô tô dừng lại hoàn toàn khi vận tốc \(v(t) = 0 \Leftrightarrow 20 - 5t = 0 \Leftrightarrow t = 4\).
Quãng đường mô tô đi được từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là:
\(S = \int\limits_0^4 {\left( {20 - 5t} \right)dt} = 40\,\,(m)\). Chọn D
Câu 14:
Ông An mua một chiếc điện thoại di động tại một cửa hàng với giá \[18\,\,500\,\,000\] đồng và đã trả trước \[5\,\,000\,\,000\] đồng ngay khi nhận điện thoại. Mỗi tháng, ông An phải trả góp cho cửa hàng trên số tiền không đổi là \(m\) đồng. Biết rằng lãi suất tính trên số tiền nợ còn lại là \[3,4\% /\]tháng và ông An trả đúng 12 tháng thì hết nợ. Số tiền \[m\] là
Đặt \(r = 3,4\% \) là lãi suất hàng tháng và \(a = 1 + r\).
Số tiền vay là \(A = 13\;\,500\,\,000\).
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 1 là: \({{\rm{T}}_1} = {\rm{A}} + {\rm{Ar}} - {\rm{m}} = {\rm{A}}\left( {1 + {\rm{r}}} \right) - {\rm{m = Aa}} - {\rm{m}}\).
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 2 là: \({{\rm{T}}_2} = {{\rm{T}}_1} + {{\rm{T}}_1}{\rm{r}} - {\rm{m}} = {{\rm{T}}_1}{\rm{a}} - {\rm{m}} = {\rm{A}}{{\rm{a}}^2} - {\rm{m}}\left( {{\rm{a}} + 1} \right)\).
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 3 là: \({{\rm{T}}_3} = {{\rm{T}}_2} + {{\rm{T}}_2}{\rm{r}} - {\rm{m}} = {{\rm{T}}_2}{\rm{a}} - {\rm{m}} = {\rm{A}}{{\rm{a}}^3} - {\rm{m}}\left( {{{\rm{a}}^2} + {\rm{a}} + 1} \right)\)
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 12 là:
\({{\rm{T}}_{12}} = {{\rm{T}}_{11}} + {{\rm{T}}_{11}}{\rm{r}} - {\rm{m}} = {{\rm{T}}_{11}}{\rm{a}} - {\rm{m}} = {\rm{A}}{{\rm{a}}^{12}} - {\rm{m}}\left( {{{\rm{a}}^{11}} + {{\rm{a}}^{10}} + \ldots + {\rm{a}} + 1} \right) = A{{\rm{a}}^{12}} - {\rm{m}}\frac{{{{\rm{a}}^{12}} - 1}}{{{\rm{a}} - 1}}.\)
Ông An trả đúng 12 tháng thì hết nợ nên \({{\rm{T}}_{12}} = 0 \Leftrightarrow {\rm{m}} = \frac{{{\rm{A}}{{\rm{a}}^{12}}\left( {{\rm{a}} - 1} \right)}}{{{{\rm{a}}^{12}} - 1}} = 1\,\,388\,\,823\) (đồng).
Chọn C.
Câu 15:
Tập nghiệm \[S\] của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 4x}} < 8\) là
Ta có \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 4x}} < 8 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 4x}} < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 3}}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x > - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 1\\x > 3\end{array} \right.\).
Vậy \(S = \left( { - \infty \,;\,\,1} \right) \cup \left( {3\,;\,\, + \infty } \right)\). Chọn C.
Câu 16:
Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành hình phẳng \({\rm{H}}\) được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x\left( {4 - x} \right)\) và trục hoành là
Xét phương trình: \(x\left( {4 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 4}\end{array}} \right.\).
Thể tích cần tìm là: \[V = \pi \int\limits_0^4 {{{\left[ {x\left( {4 - x} \right)} \right]}^2}dx} = \frac{{512\pi }}{{15}}\] (đvtt). Chọn B
Câu 17:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \[m\] để hàm số \(y = {x^3} - 3\left( {m + 2} \right){x^2} + 3\left( {{m^2} + 4m} \right)x + 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\,1} \right)?\)
Ta có: \[{\rm{y'}} = 3{{\rm{x}}^2} - 6\left( {\;{\rm{m}} + 2} \right){\rm{x}} + 3\left( {\;{{\rm{m}}^2} + 4\;{\rm{m}}} \right)\]
Có \({\rm{y'}} = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6\left( {\;{\rm{m}} + 2} \right)x + 3\left( {{m^2} + 4m} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2\left( {\;{\rm{m}} + 2} \right)x + {m^2} + 4m = 0\)
Xét \(\Delta ' = {\left( {\;{\rm{m}} + 2} \right)^2} - \left( {{m^2} + 4m} \right) = 4 \Rightarrow (1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m}\\{x = m + 4}\end{array}} \right.\).
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, ta suy ra để hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( {0\,;\,\,1} \right)\]
\( \Rightarrow \left( {0\,;\,\,1} \right) \subset \left( {m\,;\,\,m + 4} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m + 4 \ge 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m \ge - 3}\end{array} \Leftrightarrow - 3 \le m \le 0} \right.} \right.\)
Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 3\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0} \right\}\).
Vậy có 4 giá trị \(m\) thỏa yêu cầu bài toán. Chọn A.
Câu 18:
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + i\) và \({z_2} = - 3 + i\). Phần ảo của số phức \({z_1}\overline {{z_2}} \) bằng
Ta có: \({z_2} = - 3 + i \Rightarrow \overline {{z_2}} = - 3 - i\). Suy ra \({z_1}\overline {{z_2}} = \left( {2 + i} \right)\left( { - 3 - i} \right) = - 5 - 5i\).
Khi đó: phần ảo của số phức \({z_1}\overline {{z_2}} \) bằng \( - 5\). Chọn A.
Câu 19:
Cho hai số phức phân biệt \({z_1}\) và \({z_2}.\) Hỏi trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \[z\] là một đường thẳng nếu điều kiện nào sau đây được thỏa mãn?
Gọi \({{\rm{I}}_1},\,\,{{\rm{I}}_2},\,\,{\rm{M}}\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \({{\rm{z}}_1},\,\,{{\rm{z}}_2},\,\,{\rm{z}}{\rm{.}}\)
Phương án A: \({z_1}\) và \({z_2}\) là các số phức phân biệt cho trước nên đặt \(R = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| > 0\).
\(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right| = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = R \Rightarrow \) tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là giao điểm của hai đường tròn có tâm lần lượt là \({{\rm{I}}_1},\,\,{{\rm{I}}_2}\) (là các điểm biểu diễn số phức \({{\rm{z}}_1}\) và \({{\rm{z}}_2}\)), bán kính \({\rm{R}}{\rm{.}}\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức z không phải là đường thẳng. Loại phương án A.
Phương án B: \(\left| {{\rm{z}} - {{\rm{z}}_2}} \right| = 1 \Rightarrow \) tập hợp điểm biểu diễn số phức \({\rm{z}}\) là đường tròn có tâm \({{\rm{I}}_2}\) (là các điểm biểu diễn số phức \({z_2}\) ), bán kính \(R\). Loại phương án B.
Phương án C: \(\left| {z - {z_1}} \right| = 1 \Rightarrow \) tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn có tâm \({I_1}\) (là các điểm biểu diễn số phức \({z_1}\) ), bán kính \({\rm{R}}\). Loại phương án C.
Phương án D: \(\left| {{\rm{z}} - {{\rm{z}}_1}} \right| = \left| {{\rm{z}} - {{\rm{z}}_2}} \right| \Leftrightarrow {{\rm{I}}_1}{\rm{M}} = {{\rm{I}}_2}{\rm{M}}\).
Do \({{\rm{z}}_1} \ne {{\rm{z}}_2} \Rightarrow {{\rm{I}}_1}\cancel{ \equiv }{{\rm{I}}_2}\) nên tập hợp điểm biểu diễn số phức \({\rm{z}}\) là đường trung trực của đoạn \({{\rm{I}}_1}{{\rm{I}}_2}.\)
Vậy phương án D thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Câu 20:
Trong hệ tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho ba điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {0\,;\,\,3} \right)\) và \[{\rm{C}}\left( { - 3\,;\,\, - 5} \right)\]. Tìm điểm \(M\) thuộc trục hoành sao cho biểu thức \({\rm{P}} = \left| {2\overrightarrow {{\rm{MA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{MB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MC}}} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có \(2\overrightarrow {{\rm{MA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{MB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MC}}} = 2\left( {\overrightarrow {{\rm{MI}}} + \overrightarrow {{\rm{IA}}} } \right) - 3\left( {\overrightarrow {{\rm{MI}}} + \overrightarrow {{\rm{IB}}} } \right) + 2\left( {\overrightarrow {{\rm{MI}}} + \overrightarrow {{\rm{IC}}} } \right),\,\,\forall {\rm{I}}\)
\( = \overrightarrow {{\rm{MI}}} + 2\left( {\overrightarrow {{\rm{IA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{IB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{IC}}} } \right),\,\,\forall {\rm{I}}\)
Chọn điểm I sao cho \(2\overrightarrow {{\rm{IA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{IB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{IC}}} = \vec 0\). (*)
Gọi \(I(x;y)\), từ \((*)\) ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left( {1 - x} \right) - 3\left( {0 - x} \right) + 2\left( { - 3 - x} \right) = 0}\\{2\left( {0 - y} \right) - 3\left( {3 - y} \right) + 2\left( { - 5 - y} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 4}\\{y = - 19}\end{array} \Rightarrow I\left( { - 4\,;\,\, - 19} \right)} \right.} \right.\].
Khi đó \({\rm{P}} = \left| {2\overrightarrow {{\rm{MA}}} - 3\overrightarrow {{\rm{MB}}} + 2\overrightarrow {{\rm{MC}}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{\rm{MI}}} } \right| = {\rm{MI}}\).
Để \({\rm{P}}\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M\) nhỏ nhất. Mà \(M\) thuộc trục hoành nên \[MI\] nhỏ nhất khi \(M\) là hình chiếu vuông góc của I lên trục hoành nên \(M\left( { - 4\,;\,\,0} \right)\). Chọn B.
Câu 21:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \({\rm{Oxy,}}\) cho hai điểm \[{\rm{A}}\left( { - 4\,;\,\,2} \right)\] và \({\rm{B}}\left( {2\,;\,\, - 3} \right).\) Tập hợp điểm \({\rm{M}}\left( {{\rm{x}}\,;\,\,{\rm{y}}} \right)\) thỏa mãn \({\rm{M}}{{\rm{A}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{B}}^2} = 31\) có phương trình là
Ta có: \({\rm{M}}{{\rm{A}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{B}}^2} = 31\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 31\)\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2x + y + 1 = 0.\) Chọn A.
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz,}}\) cho hai điểm \({\rm{A}}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 3} \right),\,\,{\rm{B}}\left( { - 3\,;\,\,2\,;\,\,9} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn \({\rm{AB}}\) có phương trình là
Gọi \({\rm{I}}\left( {{{\rm{x}}_0}\,;\,\,{{\rm{y}}_0}\,;\,\,{{\rm{z}}_0}} \right)\) là trung điểm \({\rm{AB}}\). Khi đó: \({\rm{I}}\left( { - 1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\).
Ta có \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} = \left( {{{\rm{x}}_{\rm{B}}} - {{\rm{x}}_{\rm{A}}}\,;\,\,{{\rm{y}}_{\rm{B}}} - {{\rm{y}}_{\rm{A}}}\,;\,\,{{\rm{z}}_{\rm{B}}} - {{\rm{z}}_{\rm{A}}}} \right) = \left( { - 4\,;\,\,0\,;\,\,12} \right) = - 4\left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 3} \right)\).
Mặt phẳng trung trực của đoạn \({\rm{AB}}\) đi qua trung điểm \(I\) và nhận \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} \) làm vectơ pháp tuyến.
Có phương trình là: \(1\left( {x + 1} \right) + 0\left( {y - 2} \right) - 3\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3z + 10 = 0\). Chọn B.
Câu 23:
Trong không gian, cho tam giác \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \(A,\) gọi \[I\] là trung điểm của \(BC,\,\,BC = 2\). Diện tích xung quanh của hình nón nhận được khi quay tam giác \[ABC\] quanh trục \[AI\] là
Hình nón nhận được khi quay \(\Delta ABC\) quanh trục \({\rm{AI}}\) có bán kính \({\rm{IB}}\) và đường sinh \({\rm{AB}}{\rm{.}}\)
Vì \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AI = BI = 1\,\,cm\) và \(AB = AI \cdot \sqrt 2 = \sqrt 2 \).
\({S_{{\rm{xq}}}} = \pi \cdot r \cdot \ell = \pi \cdot 1 \cdot \sqrt 2 = \sqrt 2 \pi .\) Chọn A.
Câu 24:
Ba chiếc bình hình trụ cùng chứa một lượng nước như nhau, độ cao mức nước trong bình II gấp đôi bình \({\rm{I}}\) và trong bình III gấp đôi bình II. Lúc đó, bán kính đáy \({{\rm{r}}_1},\,\,{{\rm{r}}_2},\,\,{{\rm{r}}_3}\) của ba bình (theo thứ tự) I, II, III lập thành cấp số nhân với công bội bằng
Do ba bình chứa nước như nhau nên thể tích bằng nhau.
Ta có \({\rm{V}} = {{\rm{h}}_1} \cdot \pi {\rm{r}}_1^2 = {{\rm{h}}_2} \cdot \pi {\rm{r}}_2^2 = {{\rm{h}}_3} \cdot \pi {\rm{r}}_3^2 \Rightarrow {{\rm{h}}_1}{\rm{.r}}_1^2 = {{\rm{h}}_2}{\rm{.r}}_2^2 = {{\rm{h}}_3} \cdot {\rm{r}}_3^2 \Rightarrow {{\rm{h}}_1} \cdot {\rm{r}}_1^2 = 2\;{{\rm{h}}_1} \cdot {\rm{r}}_2^2 = 4\;{{\rm{h}}_1} \cdot {\rm{r}}_3^2\)
\( \Rightarrow {\rm{r}}_1^2 = 2{\rm{r}}_2^2 = 4{\rm{r}}_3^2 \Rightarrow {{\rm{r}}_1} = \sqrt 2 {{\rm{r}}_2} = 2{{\rm{r}}_3}\,\,\left( {{\rm{Do}}\,\,{{\rm{h}}_2} = 2\;{{\rm{h}}_1},\,\,\;{{\rm{h}}_3} = 2\;{{\rm{h}}_2} \Rightarrow {{\rm{h}}_3} = 4\;{{\rm{h}}_1}} \right)\).
Khi đó \(q = \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}} = \sqrt 2 \). Chọn A.
Câu 25:
Cho hình lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'\] có đáy \({\rm{ABC}}\) là tam giác đều cạnh \({\rm{a}},\,\,{\rm{A}}A' = \frac{{3{\rm{a}}}}{2}\). Biết hình chiếu vuông góc của điểm \[A'\] lên mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) là trung điểm của cạnh \({\rm{BC}}\). Thể tích \({\rm{V}}\) của khối lăng trụ đó theo \(a\) là
Gọi \[M\] là trung điểm của \[BC.\]
Theo bài ra \[ABC\] là tam giác đều cạnh \[a\] nên:
\({\rm{AM}} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 3 }}{2};\,\,{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}} = \frac{{{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
Hình chiếu vuông góc của điểm \[A'\] lên mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) là trung điểm \({\rm{M}}\) của cạnh \({\rm{BC}}\) nên
\({\rm{A'M}} \bot \left( {{\rm{ABC}}} \right){\rm{,}}\,\,{\rm{A'M}} \bot {\rm{BC}}\).Xét tam giác \[A'MA\] vuông tại \[M\], ta có: \(A'M = \sqrt {A{{A'}^2} - A{M^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3a}}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)
Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'\] là:
\({{\rm{V}}_{ABC.{\rm{ }}A'B'C'}} = A'{\rm{M}} \cdot {{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 6 }}{2} \cdot \frac{{{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{{\rm{a}}^3}}}{{4\sqrt 2 }}\). Chọn B.
Câu 26:
Cho tứ diện \[ABCD,\] các điểm \[P,\,\,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AB\] và \[CD;\] điểm \(R\) nằm trên cạnh \({\rm{BC}}\) sao cho \({\rm{BR}} = 2{\rm{RC}}\). Gọi \({\rm{S}}\) là giao điểm của mặt phẳng \(\left( {{\rm{PQR}}} \right)\) và cạnh \({\rm{AD}}\). Tỉ số \(\frac{{SA}}{{SD}}\) bằng
Gọi \[I\] là giao điểm của \[BD\] và \[RQ.\] Nối \[P\] với \({\rm{I}}\), cắt \({\rm{AD}}\) tại \({\rm{S}}{\rm{.}}\).
• Xét tam giác \({\rm{BCD}}\) bị cắt bởi \(RQ,\) ta có
\(\frac{{{\rm{DI}}}}{{{\rm{IB}}}}.\frac{{{\rm{BR}}}}{{{\rm{RC}}}}.\frac{{{\rm{CQ}}}}{{{\rm{QD}}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{\rm{DI}}}}{{{\rm{IB}}}}.2.1 = 1 \Leftrightarrow \frac{{{\rm{DI}}}}{{{\rm{IB}}}} = \frac{1}{2}.\)
\(\frac{{{\rm{AS}}}}{{{\rm{SD}}}} \cdot \frac{{{\rm{DI}}}}{{{\rm{IB}}}} \cdot \frac{{{\rm{BP}}}}{{{\rm{PA}}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{\rm{SA}}}}{{{\rm{SD}}}} \cdot \frac{1}{2} \cdot 1 = 1 \Leftrightarrow \frac{{{\rm{SA}}}}{{{\rm{SD}}}} = 2\). Chọn A.
Câu 27:
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):{\rm{x}} + 2{\rm{y}} + 2{\rm{z}} + 4 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 1 = 0\). Tọa độ của điểm \(M\) trên \(\left( S \right)\) sao cho \(d\left( {{\rm{M}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất là
Mặt cầu \(\left( {\rm{S}} \right)\) có tâm \[{\rm{I}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\]. Ta có: \({\rm{d}}\left( {{\rm{I}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = 3 > {\rm{R}} = 2 \Rightarrow \left( {\rm{P}} \right) \cap \left( {\rm{S}} \right) = \emptyset .\)
Đường thẳng \({\rm{d}}\) đi qua \[I\] và vuông góc với \(\left( {\rm{P}} \right)\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 1 + 2t,\,\,t \in \mathbb{R}{\rm{. }}}\\{z = 1 + 2t}\end{array}} \right.\)
Tọa độ giao điểm của \({\rm{d}}\) và \(\left( {\rm{S}} \right)\) là \({\rm{A}}\left( {\frac{5}{3}\,;\,\,\frac{7}{3}\,;\,\,\frac{7}{3}} \right),{\rm{B}}\left( {\frac{1}{3}\,;\,\, - \frac{1}{3}\,;\,\, - \frac{1}{3}} \right)\).
Ta có \({\rm{d}}\left( {{\rm{A}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = 5 \ge {\rm{d}}\left( {{\rm{B}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = 1 \Rightarrow {\rm{d}}\left( {{\rm{A}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) \ge {\rm{d}}\left( {{\rm{M}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) \ge {\rm{d}}\left( {{\rm{B}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right)\)
\( \Rightarrow d{\left( {{\rm{M}},\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right)_{\min }} = 1 \Leftrightarrow M \equiv B\). Chọn C.
Câu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \({\rm{M}}\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):{\rm{x}} + 3{\rm{y}} - {\rm{z}} + 2 = 0\). Đường thẳng \({\rm{d}}\) qua điểm \({\rm{M}}\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình là
Đường thẳng d qua điểm \[{\rm{M}}\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right)\] nhận \(\vec n = \left( {1\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right)\) là vectơ chỉ phương nên \[d\] có dạng \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = - 3 - 3t.}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\) Chọn C.
Câu 29:
Cho hàm số bậc bốn \({\rm{y}} = {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) là
Với \[a \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right),\,\,b \in \left( { - 2\,;\,\,0} \right),\,\,c \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\]. Ta có \(g'(x) = \left( {3{x^2} - 3} \right)f'\left( {{x^3} - 3x} \right)\).
\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{3{x^2} - 3 = 0}\\{f'\left( {{x^3} - 3x} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \pm 1}\\{{x^3} - 3x = a}\\{{x^3} - 3x = b}\\{{x^3} - 3x = c}\end{array}} \right.} \right.\).
Xét hàm số \(h(x) = {x^3} - 3x\). Ta có \[h'(x) = 3{x^2} - 3\,,\,\,h'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\].
Bảng biến thiên của \(h(x)\):
Từ bảng biến thiên trên ta có:
• Phương trình \({x^3} - 3x = a\) với \(a \in \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)\) có một nghiệm \({x_1}\) nhỏ hơn \( - 1\).
• Phương trình \({x^3} - 3x = b\) với \(b \in \left( { - 2\,;\,\,0} \right)\) có ba nghiệm phân biệt \({x_2},\,\,{x_3},\,\,{x_4}\) khác \( \pm 1\) và khác \({x_1}.\)
• Phương trình \({x^3} - 3x = c\) với \(c \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\) có ba nghiệm phân biệt \({x_5},\,\,{x_6},\,\,{x_7}\) khác \( \pm 1,\,\,{x_1},\,\,{x_2},\,\,{x_3}\) và \({x_4}.\)
Như vậy phương trình \(g'(x) = 0\) có 9 nghiệm phân biệt gồm \({x_1},\,\,{x_2},\,\,{x_3},\,\,{x_4},\,\,{x_5},\,\,{x_6},\,\,{x_7},\,\, - 1,\,\,1\) nên hàm số \(g(x) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) có 9 điểm cực trị. Chọn C.
Câu 30:
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Oxyz}}\), cho bốn điểm \({\rm{A}}\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\) \({\rm{C}}\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,6} \right)\) và \({\rm{D}}\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\). Kí hiệu d là đường thẳng đi qua \({\rm{D}}\) sao cho tổng khoảng cách từ các điểm \({\rm{A}},\,\,{\rm{B}},\,\,{\rm{C}}\) đến d lớn nhất. Hỏi đường thẳng \[d\] đi qua điểm nào dưới đây?
Ta có phương trình mặt phẳng qua \({\rm{A}},\,\,{\rm{B}},\,\,{\rm{C}}\) là:
\(\left( {ABC} \right):\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 2x + 3y + z - 6 = 0\).
Dễ thấy \({\rm{D}} \in \left( {ABC} \right)\). Gọi \({\rm{A'}},\,\,{\rm{B'}},\,\,C'\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \({\rm{A}},\,\,{\rm{B}},\,\,{\rm{C}}\) trên \(d.\)
Suy ra \(d\left( {A;\,\,d} \right) + d\left( {B\,;\,\,d} \right) + d\left( {C\,;\,\,d} \right) = AA' + BB' + CC' \le AD + BD + CD\).
Dấu xảy ra khi \({\rm{A'}} \equiv {\rm{B'}} \equiv {\rm{C'}} \equiv {\rm{D}}\).
Hay tổng khoảng cách từ các điểm \({\rm{A}},\,\,{\rm{B}},\,\,{\rm{C}}\) đến \[d\] lớn nhất khi \({\rm{d}}\) là đường thẳng qua \(D\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right) \Rightarrow d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x}} = 1 + 2{\rm{t}}}\\{{\rm{y}} = 1 + 3{\rm{t}}\,;\,\,{\rm{N}} \in {\rm{d}}.}\\{{\rm{z}} = 1 + {\rm{t}}}\end{array}} \right.\) Chọn B.
Câu 31:
Cho hàm số \({\rm{y}} = \frac{{\left( {2\;{\rm{m}} + 1} \right){\rm{x}} - 6}}{{{\rm{x}} + 1}}\) có đồ thị \(\left( {{C_{\rm{m}}}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :{\rm{y}} = {\rm{x}} - 1\). Giả sử \(\Delta \) cắt \(\left( {{C_m}} \right)\) tại hai điểm phân biệt \[A,\,\,B.\] Gọi \(M\) là trung điểm của \[AB\] và \(N\) là điểm thuộc đường tròn \((C):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 2\). Giá trị của \(m\) để tam giác \[OMN\] vuông cân tại \(O\) \((O\) là gốc tọa độ) thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có phương trình hoành độ: \(\frac{{\left( {2\;{\rm{m}} + 1} \right){\rm{x}} - 6}}{{{\rm{x}} + 1}} = x - 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - \left( {2\;{\rm{m}} + 1} \right)x + 5 = 0\,\,(1)}\\{x \ne - 1}\end{array}} \right.\)
Để \(\left( {{C_m}} \right)\) và \(\Delta \) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) khác \[ - 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2m + 1} \right)}^2} - 20 > 0}\\{2m + 7 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty \,;\,\, - \frac{1}{2} - \sqrt 5 } \right) \cup \left( { - \frac{1}{2} + \sqrt 5 \,;\,\, + \infty } \right)\backslash \left\{ { - \frac{7}{2}} \right\}(*)} \right.\].
Khi đó \({\rm{A}}\left( {{{\rm{x}}_1}\,;\,\,{{\rm{x}}_1} - 1} \right),\,\,{\rm{B}}\left( {{{\rm{x}}_2}\,;\,\,{{\rm{x}}_2} - 1} \right) \Rightarrow {\rm{M}}\left( {\frac{{{{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2}}}{2}\,;\,\,\frac{{{{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2} - 2}}{2}} \right)\).
Theo Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = 2m + 1\) suy ra \(M\left( {\frac{{2m + 1}}{2};\frac{{2m - 1}}{2}} \right)\).
Gọi \[N\left( {x\,;\,\,y} \right)\], tam giác \[OMN\] vuông cân tại \[O \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{N}} \in ({\rm{C}})}\\{\overrightarrow {OM} \cdot \overrightarrow {ON} = 0 \Leftrightarrow }\\{{\rm{OM}} = {\rm{ON}}}\end{array} \Leftrightarrow \begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{Q}}_{\left( {{\rm{o}}\,;\,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\left( {\rm{M}} \right) = {\rm{N}}}\\{{{\rm{Q}}_{\left( {{\rm{o}}\,;\,\, - \frac{\pi }{2}} \right)}}\left( {\rm{M}} \right) = {\rm{N}}}\end{array}} \right.\].
Trường hợp 1: \({{\rm{Q}}_{\left( {\,{\rm{o}};\,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\left( {\rm{M}} \right) = {\rm{N}} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_{\rm{N}}} = - \frac{{2\;{\rm{m}} - 1}}{2}}\\{{{\rm{y}}_{\rm{N}}} = \frac{{2\;{\rm{m}} + 1}}{2}}\end{array}} \right.\), thay vào phương trình của \(({\rm{C}})\) ta được \({\left( {2 - \frac{{2m - 1}}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2m + 1}}{2} - 3} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow {\left( {2m - 5} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = \frac{7}{2}}\\{m = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\).
Trường hợp 2: \[{Q_{\left( {O\,;\,\, - \frac{\pi }{2}} \right)}}(M) = N \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_N} = \frac{{2m - 1}}{2}}\\{{y_N} = - \frac{{2m + 1}}{2}}\end{array}} \right.\], thay vào phương trình của \((C)\) ta được \({\left( {\frac{{2m - 1}}{2} + 2} \right)^2} + {\left( {\frac{{2m + 1}}{2} + 3} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow 8{m^2} + 40m + 50 = 0 \Leftrightarrow m = - \frac{5}{2}.\)
Đối chiếu điều kiện (*) thấy \({\rm{m}} = \frac{7}{2}\) thỏa mãn. Chọn D.
Câu 32:
Số nghiệm của phương trình \(\left| {\frac{{{x^2}}}{2} - 2x + \frac{3}{2}} \right| + \left| {\frac{{{x^2}}}{2} - 3x + 4} \right| = \frac{3}{4}\) là
TH1: \(x \le 1\). Phương trình \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} - 2x + \frac{3}{2} + \frac{{{x^2}}}{2} - 3x + 4 = \frac{3}{4}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 5x + \frac{{19}}{4} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{5 + \sqrt 6 }}{2}{\rm{ (L) }}}\\{x = \frac{{5 - \sqrt 6 }}{2}{\rm{ (L) }}}\end{array}} \right.\).
TH2: \(1 < x < 2\). Phương trình \( \Leftrightarrow - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x - \frac{3}{2} + \frac{{{x^2}}}{2} - 3x + 4 = \frac{3}{4} \Leftrightarrow x = \frac{7}{4}\,\,(TM)\).
TH3: \[2 \le x \le 3\], ta được \( - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x - \frac{3}{2} - \frac{{{x^2}}}{2} + 3x - 4 = \frac{3}{4} \Leftrightarrow - {x^2} + 5x - \frac{{25}}{4} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\,\,(TM)\)
TH4: \(3 < x < 4\). Phương trình \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} - 2x + \frac{3}{2} - \frac{{{x^2}}}{2} + 3x - 4 = \frac{3}{4} \Leftrightarrow x = \frac{{13}}{4}\,\,(TM)\).
TH5: \(x \ge 4\). Phương trình \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} - 2x + \frac{3}{2} + \frac{{{x^2}}}{2} - 3x + 4 = \frac{3}{4}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 5x + \frac{{19}}{4} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{5 + \sqrt 6 }}{2}{\rm{ (L) }}}\\{x = \frac{{5 - \sqrt 6 }}{2}\,\,({\rm{L}})}\end{array}} \right.\).
Vậy nghiệm của phương trình là \[x = \frac{7}{4},\,\,x = \frac{5}{2},\,\,x = \frac{{13}}{4}\]. Chọn A
Câu 33:
Cho hàm số \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\) có \({\rm{f}}(2) = 0\) và \({\rm{f'}}\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{{\rm{x}} + 7}}{{\sqrt {2{\rm{x}} - 3} }},\,\,\forall {\rm{x}} \in \left( {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\). Biết rằng \(\int\limits_4^7 {f\left( {\frac{{\rm{x}}}{2}} \right){\rm{dx}} = \frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}} \) \(\left( {{\rm{a}},\,\,{\rm{b}} \in \mathbb{Z}\,,\,\,{\rm{b}} > 0\,,\,\,\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}} \right.\) là phân số tối giản). Khi đó \({\rm{a}} + {\rm{b}}\) bằng
Ta có: \[\begin{array}{l}\int\limits_4^{\frac{7}{2}} {f\left( {\frac{x}{2}} \right)dx} = 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {f\left( {\frac{x}{2}} \right)d\left( {\frac{x}{2}} \right)} = 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {f\left( x \right)dx} = 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {f\left( x \right)d\left( {x - \frac{7}{2}} \right)} \\\end{array}\] .
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = f\left( x \right)\\dv = d\left( {x - \frac{7}{2}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = f'\left( x \right)dx\\v = \left( {x - \frac{7}{2}} \right)\end{array} \right.\) .
Khi đó: \[2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {f\left( x \right)dx} = 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {f\left( x \right)d\left( {x - \frac{7}{2}} \right)} = 2\left[ {\left. {\left( {x - \frac{7}{2}} \right)f\left( x \right)} \right|_0^{\frac{7}{2}} - \int\limits_2^{\frac{7}{2}} {\left( {x - \frac{7}{2}} \right)f'\left( x \right)dx} } \right]\]
\( = - 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {\left( {x - \frac{7}{2}} \right)f'\left( x \right)dx} = - 2\int\limits_2^{\frac{7}{2}} {\left( {x - \frac{7}{2}} \right)\frac{{x + 7}}{{\sqrt {2x - 3} }}dx} = \frac{{236}}{{15}}.\)
Do đó \(a = 236\,;\,\,b = 15 \Rightarrow a + b = 251.\) Chọn B.
Câu 34:
Một bạn học sinh có một bộ 6 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có ba thẻ chữ \(T\), một thẻ chữ \(N\), một thẻ chữ \(H\) và một thẻ chữ \(P\). Bạn đó xếp ngẫu nhiên sáu thẻ đó thành một hàng ngang. Xác suất để bạn đó xếp được thành dãy TNTHPT là
Gọi \(\Omega \): "Xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đã cho theo một hàng ngang" \( \Rightarrow {\rm{n}}(\Omega ) = \frac{{6!}}{{3!}} = 120.\)
A: "Các thẻ được xếp thành dãy xếp được thành dãy TNTHPT".
Ta thực hiện các bước xếp sau:
• Xếp một thẻ chữ \(N\), một thẻ chữ \(H\) và một thẻ chữ \(P\) vào 3 vị trí cố định: có 1 cách xếp.
• Xếp ba thẻ chữ \(T\) giống nhau vào 3 vị trí còn lại: có 1 cách xếp.
\[ \Rightarrow {\rm{n}}\left( {\rm{A}} \right) = 1 \cdot 1 = 1\]. Vậy \({\rm{P}}({\rm{A}}) = \frac{1}{{120}}\). Chọn A.
Câu 35:
Cho khối lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'\] có thể tích là \({\rm{V}}\). Gọi \({\rm{M}}\) là điểm bất kỳ trên đường thẳng \[CC'.\] Thể tích khối chóp \({V_{M.ABB'A'}}\) theo \(V\) là
Gọi \({{\rm{h}}_1},\;{{\rm{h}}_2}\) lần lượt là đường cao của hai hình chóp M.ABC,
\(M.{\rm{ }}A'B'C'\) thì \({h_1} + {h_2} = h\) là đường cao của lăng trụ \[ABC.{\rm{ }}A'B'C'.\]
Ta có \({\rm{V}} = {{\rm{V}}_{{\rm{M}}{\rm{.ABC}}}} + {{\rm{V}}_{{\rm{M}}{\rm{.B}}B'A'}} + {{\rm{V}}_{M.{\rm{ }}A'B'C'}}\)
\( = \frac{1}{3}{S_{ABC}} \cdot {h_1} + {V_{M.ABB'A'}} + \frac{1}{3}{S_{A'B'C'}} \cdot {h_2}\)
\( = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\left( {{h_1} + {h_2}} \right) + {V_{M.ABB'A'}} = \frac{1}{3}V + {V_{M.ABB'A'}}\)
Suy ra \({V_{M.ABB'A'}} = \frac{{2V}}{3}\). Chọn \(M\) trùng \(C\)hoặc \[C'\]. Chọn D.Câu 36:
Gọi đường thẳng \({\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}\) là phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \({\rm{y}} = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}\) tại điểm có hoành độ \({\rm{x}} = 1\). Tính \({\rm{S}} = {\rm{a}} - {\rm{b}}\).
Ta có\({x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = \frac{1}{2},\,\,y' = \frac{3}{{{{(x + 1)}^2}}} \Rightarrow f'\left( 1 \right) = \frac{3}{4}\)
Phương trình tiếp tuyến: \(y = \frac{3}{4}\left( {x - 1} \right) + \frac{1}{2} \Rightarrow y = \frac{3}{4}x - \frac{1}{4} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{3}{4}}\\{b = - \frac{1}{4}}\end{array}} \right.\).
Do đó \(S = a - b = 1\). Đáp án: 1.
Câu 37:
Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\). Ta có: \(y' = {{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} + 3\); \(y'' = 2{\rm{x}} - 4\);
• \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right.\).
• \(y''(1) = - 2 < 0:x = 1\) là điểm cực đại của hàm số.
• \(y''(3) = 2 > 0:{\rm{x}} = 3\) là điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy giá trị cực đại của hàm số là \({{\rm{y}}_{{\rm{CD}}}} = 3\). Đáp án: 3.
Câu 38:
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):16{\rm{x}} - 12{\rm{y}} - 15{\rm{z}} - 4 = 0\) và điểm \({\rm{A}}\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 1} \right)\). Gọi \({\rm{H}}\) là hình chiếu của điểm \({\rm{A}}\) lên mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng \[AH\] (viết dưới dạng số thập phân).
\({\rm{AH}} = {\rm{d}}\left( {{\rm{A}};\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = \frac{{\left| {16 \cdot 2 - 12 \cdot \left( { - 1} \right) - 15 \cdot \left( { - 1} \right) - 4} \right|}}{{\sqrt {{{16}^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2} + {{\left( { - 15} \right)}^2}} }} = \frac{{11}}{5} = 2,2\).
Đáp án: \[{\bf{2}},{\bf{2}}\].
Câu 39:
Từ các số \[1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\] có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đồng thời thỏa mãn điều kiện trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 số sau một đơn vị.
Gọi \(x = \overline {{\rm{abcdef }}} \) là số cần lập.
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b + c + d + e + f = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21}\\{a + b + c = d + e + f + 1}\end{array} \Rightarrow a + b + c = 11} \right.\).
Do \(a,\,\,b,\,\,c \in \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6} \right\}\).
Suy ra ta có các cặp sau: \(\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) = \left( {1;\,\,4;\,\,6} \right);\,\,\left( {2;\,\,3;\,\,6} \right);\,\,\left( {2;\,\,4;\,\,5} \right)\).
Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn \({\rm{a}},\,\,{\rm{b}},\,\,{\rm{c}}\) và \[3!\] cách chọn \({\rm{d}},\,\,{\rm{e}},\,\,{\rm{f}}{\rm{.}}\)
Do đó có: \(3\,.\,3!\,.\,3! = 108\) số thỏa yêu cầu bài toán.
Đáp án: 108.
Câu 40:
Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {{x^2} + 2012} \right)\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 2012}}{x} = \frac{a}{b}\), với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, \[a\] là số nguyên âm. Tính giá trị của \({\rm{a}} + {\rm{b}}\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {{x^2} + 2012} \right)\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 2012}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {x\sqrt[7]{{1 - 2x}}} \right) + 2012\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 1} \right)}}{x}\)
\( = 2012\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 1}}{x}\)
Xét hàm số \(y = f(x) = \sqrt[7]{{1 - 2x}}\) ta có \(f\left( 0 \right) = 1\). Theo định nghĩa đạo hàm ta có:
\(f'\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 1}}{x}\);
\(f'\left( x \right) = - \frac{2}{{7{{\left( {\sqrt[7]{{1 - 2x}}} \right)}^6}}} \Rightarrow f\left( 0 \right) = - \frac{2}{7} \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 1}}{x} = - \frac{2}{7}\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {{x^2} + 2012} \right)\sqrt[7]{{1 - 2x}} - 2012}}{x} = - \frac{{4024}}{7} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 4024}\\{b = 7}\end{array} \Rightarrow a + b = - 4017} \right.\).
Đáp án: −4017.
Câu 41:
Một trang trại mỗi ngày thu hoạch được một tấn rau. Mỗi ngày, nếu bán rau với giá \[30\,\,000\] đồng/kg thì hết sạch rau, nếu giá bán cứ tăng thêm \[1\,\,000\] đồng/kg thì số rau thừa lại tăng thêm 20 kg. Số rau thừa này được thu mua làm thức ăn chăn nuôi với giá \[2\,\,000\] đồng/kg. Hỏi số tiền bán rau nhiều nhất mà trang trại có thể thu lời một ngày là bao nhiêu?
Gọi số tiền cần tăng giá mỗi kg rau là \(x\) (nghìn đồng).
Vì cứ tăng giá thêm \[1\,\,000\] đồng/kg thì số rau thừa lại \(20\;\,{\rm{kg}}\) nên tăng \(x\) (nghìn đồng) thì thì số rau thừa lại \[20x{\rm{ }}kg.\]
Khi đó tổng số rau bán ra mỗi ngày là: \[1\,\,000--20x\] kg.
Do đó lợi nhuận một ngày là:
\[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = \left( {1\,\,000 - 20{\rm{x}}} \right)\left( {30 + {\rm{x}}} \right) + 20{\rm{x}} \cdot 2\] (nghìn đồng).
Xét hàm số \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = \left( {1\,\,000 - 20{\rm{x}}} \right)\left( {30 + {\rm{x}}} \right) + 20{\rm{x}} \cdot 2\] trên \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\).
Ta có: \(f(x) = - 20{x^2} + 440x + 30\,\,000\).
Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \({\rm{x}} = - \frac{{\rm{b}}}{{2{\rm{a}}}} = - \frac{{440}}{{2 \cdot \left( { - 20} \right)}} = 11\)
Khi đó \[\mathop {\max }\limits_{x \in \,\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)} f(x) = f\left( {11} \right) = 32\,\,420\] (nghìn đồng) \( = 32\,\,420\,\,000\) (đồng).
Đáp án: \[{\bf{32}}\,\,{\bf{420}}\,\,{\bf{000}}.\]
Câu 42:
Tìm tất cả các giá trị của tham số \({\rm{m}}\) để hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^4} + 4{\rm{m}}{{\rm{x}}^3} + 3(\;{\rm{m}} + 1){{\rm{x}}^2} + 1\) có cực tiểu mà không có cực đại.
Ta có: \(y' = 4{{\rm{x}}^3} + 12m{{\rm{x}}^2} + 6\left( {\;{\rm{m}} + 1} \right){\rm{x}}\)
TH1: \(m = - 1\), ta có: \(y' = 4{x^3} - 12{x^2} = 4{x^2}\left( {x - 3} \right)\).
Bảng xét dấu:
Hàm số có 1 cực tiểu duy nhất.
TH2: \(m \ne - 1\). Ta có: \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2{x^2} + 6mx + 3m + 3 = 0\,\,\,(*)\end{array} \right.\).
Để hàm số đã cho chỉ có một cực tiểu thì phương trình \((*)\) không có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow {\left( {3m} \right)^2} - 2\left( {3m + 3} \right) \le 0 \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt 7 }}{2} \le {\rm{m}} \le \frac{{1 + \sqrt 7 }}{2}\).
Do đó \(m \in \left[ {\frac{{1 - \sqrt 7 }}{3};\frac{{1 + \sqrt 7 }}{3}} \right] \cup \{ - 1\} \).
Vậy 3 giá trị nguyên \(m\) là \(\left\{ { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right\}\) thỏa mãn. Đáp án: 3.
Câu 43:
\[I = \int\limits_0^2 {\left( {3x - 1} \right){e^{\frac{x}{2}}}dx} .\] Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 3x - 1}\\{dv = {e^{\frac{x}{2}}}dx}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{du = 3dx}\\{v = 2{e^{\frac{x}{2}}}}\end{array}} \right.} \right.\)
\[ \Rightarrow I = \left. {2\left( {3x - 1} \right){e^{\frac{x}{2}}}} \right|_0^2 - \int\limits_0^2 {6{e^{\frac{x}{2}}}dx} = 10e + 2 - \left. {12{e^{\frac{x}{2}}}} \right|_0^2 = 14 - 2e \Rightarrow a + b = 12.\] Đáp án: 12.
Câu 44:
Xét số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {{\rm{z}} + 2{\rm{i}}} \right)\left( {\overline {\rm{z}} + 2} \right)\) là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của \(z\) là một đường tròn, tâm và bán kính đường tròn có tọa độ \({\rm{I}}\left( {{\rm{a}}\,;\,\,{\rm{b}}} \right).\) Tính \(a + b.\)
Gọi \(z = x + yi \Rightarrow \bar z = x - yi\).
Đặt \({\rm{A}} = \left( {{\rm{z}} + 2{\rm{i}}} \right)\left( {\overline {\rm{z}} + 2} \right) = \left[ {{\rm{x}} + \left( {{\rm{y}} + 2} \right){\rm{i}}} \right]\left( {{\rm{x}} + 2 - {\rm{yi}}} \right)\)\( = {\rm{x}}\left( {{\rm{x}} + 2} \right) - {\rm{xyi}} + \left( {{\rm{x}} + 2} \right)\left( {{\rm{y}} + 2} \right){\rm{i}} + {\rm{y}}\left( {{\rm{y}} + 2} \right)\)
\( = {x^2} + 2x + {y^2} + 2y + \left( { - xy + xy + 2x + 2y + 4} \right)i = {x^2} + 2x + {y^2} + 2y + \left( {2x + 2y + 4} \right)i\)
Mà \(A\) là số thuần ảo nên \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 2\).
Do đó, tâm \(I\left( { - 1\,;\,\, - 1} \right) \Rightarrow a + b = - 2\). Đáp án: −2.Câu 45:
Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\) có \({\rm{SA}}\) vuông góc với đáy, \({\rm{SA}} = 2{\rm{BC}}\) và \(\widehat {{\rm{BAC}}} = 120^\circ .\) Hình chiếu vuông góc của \({\rm{A}}\) lên các đoạn \({\rm{SB}}\) và \({\rm{SC}}\) lần lượt là \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{\rm{ABC}}} \right)\) và \(\left( {{\rm{AMN}}} \right)\) bằng
Kẻ đường kính \({\rm{AD}}\) của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta {\rm{ABC}}\) nên \({\rm{ABD}} = {\rm{ACD}} = 90^\circ .\)
\({\rm{Ta}}\) có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{BD}} \bot {\rm{BA}}}\\{{\rm{BD}} \bot {\rm{SA}}}\end{array} \Rightarrow {\rm{BD}} \bot \left( {{\rm{SAB}}} \right)} \right.\) hay \({\rm{BD}} \bot {\rm{AM}}\) và hay \({\rm{AM}} \bot \left( {{\rm{SBD}}} \right) \Rightarrow {\rm{AM}} \bot {\rm{SD}}{\rm{.}}\)
Chứng minh tương tự ta được \({\rm{AN}} \bot {\rm{SD}}\).
Suy ra \({\rm{SD}} \bot \left( {{\rm{AMN}}} \right)\), mà \({\rm{SA}} \bot \left( {{\rm{ABC}}} \right)\), \({\rm{AM}} \bot {\rm{SB}}\)
\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {{\rm{ABC}}} \right),\,\,\left( {{\rm{AMN}}} \right)}} \right) = \widehat {\left( {{\rm{SA}},\,\,{\rm{SD}}} \right)} = \widehat {{\rm{DSA}}}.\)
Ta có \(BC = 2R\sin A = AD \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow SA = 2BC = AD\sqrt 3 \).
Vậy \(\tan \widehat {{\rm{ASD}}} = \frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{SA}}}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {\rm{ASD}} = 30^\circ .\) Đáp án: 30.
Câu 46:
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \({\rm{M}}\left( {4\,;\,\, - 1\,;\,\,7} \right)\), Gọi \({\rm{M'}}\) là điểm đối xứng với \({\rm{M}}\) qua trục \({\rm{Ox}}\). Khi đó, khoảng cách từ điểm \({\rm{M'}}\) đến mặt phẳng \(\left( {\rm{P}} \right):2x - 2y + z - 2 = 0\) bằng
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(M\) lên trục \[Ox\] suy ra \({\rm{H}}\left( {4\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\).
\({\rm{M'}}\) là điểm đối xứng với \({\rm{M}}\) qua trục \({\rm{Ox}}\) thì \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{MM'}}.\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_{\rm{H}}} = \frac{{{{\rm{x}}_{\rm{M}}} + {{\rm{x}}_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\\{{{\rm{y}}_{\rm{H}}} = \frac{{{{\rm{y}}_{\rm{M}}} + {{\rm{y}}_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\\{{{\rm{z}}_{\rm{H}}} = \frac{{{{\rm{z}}_{\rm{M}}} + {{\rm{z}}_{{\rm{M'}}}}}}{2}}\end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_{{\rm{M'}}}} = 2{{\rm{x}}_{\rm{H}}} - {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = 4}\\{{{\rm{y}}_{{\rm{M'}}}} = 2{{\rm{y}}_{\rm{H}}} - {{\rm{y}}_{\rm{M}}} = 1}\\{{{\rm{z}}_{{\rm{M'}}}} = 2{{\rm{z}}_{\rm{H}}} - {{\rm{z}}_{\rm{M}}} = - 7}\end{array} \Leftrightarrow {\rm{M'}}\left( {4\,;\,\,1\,;\,\, - 7} \right).} \right.} \right.\]
Khoảng cách từ điểm \({\rm{M'}}\) đến mặt phẳng \[\left( {\rm{P}} \right)\] là \[{\rm{d}}\left( {{\rm{M'}}\,,\,\,\left( {\rm{P}} \right)} \right) = 1\]. Đáp án: 1.
Câu 47:
Cho ba số thực dương \[a,\,\,b,\,\,c\] đều khác 1 thỏa mãn \({\log _a}b = 2{\log _b}c = 4{\log _c}a\) và \(a + 2b + 3c = 48\). Tính \(S = a + b + c\).
Ta có: \({\log _a}b = 2{\log _b}c \Leftrightarrow {\log _a}b.{\log _b}c = 2\log _b^2c \Leftrightarrow {\log _a}c = 2\log _b^2c\)
Ta có: \({\log _a}b = 4{\log _c}a \Leftrightarrow {\log _a}b.{\log _c}a = 4\log _c^2a \Leftrightarrow {\log _c}b = 4\log _c^2a\).
Suy ra \({\log _c}b.{\log _a}c = 8\log _c^2a.\log _b^2c \Leftrightarrow {\log _a}b = 8\log _b^2a\)
\( \Leftrightarrow {\log _a}b = \frac{8}{{\log _a^2b}} \Leftrightarrow \log _a^3b = 8 \Leftrightarrow {\log _a}b = 2 \Leftrightarrow b = {a^2}\).
Mặt khác: \({\log _a}b = 2{\log _b}c \Leftrightarrow {\log _a}{a^2} = 2{\log _b}c \Leftrightarrow {\log _b}c = 1 \Leftrightarrow b = c\).
Theo giả thiết: \(a + 2b + 3c = 48 \Leftrightarrow a + 2{a^2} + 3{a^2} = 48 \Leftrightarrow 5{a^2} + a - 48 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 3}\\{a = - \frac{{16}}{5}}\end{array}} \right.\).
Do \(a > 0\) nên \(a = 3\). Với \(a = 3 \Rightarrow c = 3 \Rightarrow b = 9\). Vậy \(a + b + c = 15\). Đáp án: 15.
Câu 48:
Cho hình chóp tứ giác \[S.ABCD\] có đáy \({\rm{ABCD}}\) là hình vuông cạnh \[a.\] Đường thẳng \({\rm{SA}}\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M\) là trung điểm của \[SB.\] Biết khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {{\rm{SCD}}} \right)\) bằng \(\frac{{\rm{a}}}{{\sqrt 5 }}\). Tính \(\frac{{{\rm{SA}}}}{{\rm{a}}}.\)
\[d\left( {M,\,\,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {B,\,\,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\,\,\left( {SCD} \right)} \right).\]
Kẻ \({\rm{AP}} \bot {\rm{SD}}({\rm{P}} \in {\rm{SD}}) \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{A}},({\rm{SCD}})) = {\rm{AP}}\)
\( \Rightarrow \frac{1}{2}{\rm{AP}} = {\rm{d}}\left( {M,\,\,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{\rm{a}}}{{\sqrt 5 }} \Rightarrow {\rm{AP}} = \frac{{2{\rm{a}}}}{{\sqrt 5 }}\)
Ta có \(\frac{1}{{A{S^2}}} = \frac{1}{{A{P^2}}} - \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}} - \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} \Rightarrow \frac{{SA}}{a} = 2.\)Câu 49:
Một người đã cắt tấm bìa các tông và đặt kích thước như hình vẽ. Sau đó bạn ấy gấp theo đường nét đứt thành cái hộp hình hộp chữ nhật. Hình hộp có đáy là hình vuông cạnh \[a\,\,\left( {cm} \right),\] chiều cao \[h\,\,\left( {cm} \right)\] và diện tích toàn phần bằng \(6\;\,{{\rm{m}}^2}.\) Tổng \(\left( {{\rm{a}} + {\rm{h}}} \right)\) bằng bao nhiêu cm để thể tích hộp là lớn nhất?
Diện tích toàn phần là: \({S_{tp}} = 4ah + 2{a^2} = 6 \Rightarrow h = \frac{{6 - 2{a^2}}}{{4a}}\).
Thể tích khối hộp chữ nhật là: \(V = a \cdot a \cdot h = {a^2} \cdot \frac{{6 - 2{a^2}}}{{4a}} = \frac{{6a - 2{a^3}}}{4}\).
Khảo sát hàm \({\rm{f}}\left( {\rm{a}} \right) = \frac{{6{\rm{a}} - 2{{\rm{a}}^3}}}{4}\), ta được \({\rm{f}}\left( {\rm{a}} \right)\) lớn nhất tại \({\rm{a}} = 1\).
Với \({\rm{a}} = 1 \Rightarrow {\rm{h}} = 1 \Rightarrow {\rm{a}} + {\rm{h}} = 2\;{\rm{cm}}\). Đáp án: 2.
Câu 50:
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích: Nghị luận. Chọn C.
Câu 51:
Câu khái quát chủ đề đoạn văn là: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Có thể dẫn thêm câu: Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó. Chọn A.
Câu 52:
Biện pháp tu từ điệp ngữ: “… ai hết”, “phải…”. Chọn D.
Câu 53:
Điểm giống nhau về cách lập luận: lập luận theo hình thức đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai. Chọn B.
Câu 54:
Thông điệp tác giả muốn gửi gắm: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó. Chọn D.
Câu 55:
Thông tin nằm ở đoạn 2: Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm HIV. Chọn B.
Câu 56:
Thông tin nằm ở đoạn số 3: Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIV/AIDS… Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Chọn B.
Câu 57:
Đáp án A, B, D xuất hiện ở đoạn 2: Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm HIV; Giờ đây phụ nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới; Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Chọn C.
Câu 58:
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ, căn bệnh của toàn nhân loại, vì vậy đối tượng mà tác giả hướng tới là nhân dân trên toàn thế giới. Chọn D.
Câu 59:
Thông tin “chúng ta cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thực hiện cam kết của mình bằng những nguồn lực và hành động cần thiết” cho thấy những hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV vẫn chưa đáp ứng được so với yêu cầu thực tế, có nghĩa là những hành động đó vẫn còn quá ít. Chọn A.
Câu 60:
Các hình ảnh: tiếng nước thác nghe như là oán trách gì…, rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng..., thấy sóng bọt đã trắng xóa cả một chân trời đá, mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược ... đã mô tả lại khung cảnh thác dưới từ xa đến gần với âm thanh, hình ảnh dòng nước, tảng đá... được nhân hóa như có sự sống thật vậy, đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả. Chọn B.
Câu 61:
Để xác định nội dung đoạn trích, học sinh cần xác định các hình ảnh xuất hiện nhiều lần:
Câu (1) - (4): Trước khi đến thác nước, tác giả đã nghe thấy những thanh âm dữ dội của nước.
Câu (5) - (15): Khi đến thác, tác giả nhìn thấy cảnh tượng mặt sông trắng xóa bọt và những tảng đá ngỗ ngược tạo ra thạch trận cản thuyền.
- Xác định nội dung chính của văn bản là khung cảnh thác nước với âm thanh dữ dội và thạch trận hiểm trở. Vì vậy, các phương án A, C, D không phù hợp và không nêu đầy đủ nội dung của đoạn trích. Chọn B.
Câu 62:
Xác định câu (4) trong đoạn trích: Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.
- Xác định các chi tiết trong câu:
+ Tiếng nước thác “rống lên” là sử dụng âm thanh của con người/loài vật để mô tả tiếng thác nên đây chính là phép nhân hóa.
+ Từ so sánh “như” tạo phép so sánh tiếng thác với tiếng của đàn trâu mộng lồng lộn giữa rừng lửa.
→ Câu văn thể hiện âm thanh man dại của thác nước sông Đà nhấn mạnh vẻ đẹp hung bạo của con sông. Chọn C.
Câu 63:
Chi tiết miêu tả những hòn đá dưới lòng sông: Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này. Chọn D.
Câu 64:
Giải nghĩa từ “thạch trận” nghĩa là thế trận được làm nên bởi đá.
- Lần lượt xác định nghĩa các từ có trong các phương án trả lời:
+ Trận địa: khu vực địa hình dùng để bố trí lực lượng chiến đấu.
+ Trận đánh, trận chiến: Cuộc giao chiến giữa các phe đối lập (thường dùng cho bạo lực vũ trang).
+ Trận đấu: Cuộc giao chiến giữa các phe đối lập (thường dùng cho các hoạt động thể thao).
→ Chọn A.
Câu 65:
Đoạn trích so sánh cách nghĩ của thanh niên ngày xưa và ngày nay về cuộc sống. Chọn C.
Câu 66:
Thông tin nằm ở đoạn số 1: Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy. Chọn A.
Câu 67:
Thông tin nằm ở đoạn số 3: thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường. Chọn A.
Câu 68:
Các đáp án A, B, D đều xuất hiện trong đoạn văn số 3. Chọn C.
Câu 69:
Thông tin nằm ở đoạn số 4: Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống. Chọn B.
Câu 70:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dựng lên một con người, một cuộc đời như vậy là một cách Nguyễn Du phát biểu ý kiến của họ trước nhiều vấn đề thời đại.
Từ “họ” là đại từ chỉ ngôi thứ 3 (số nhiều); trong câu này “họ” không thay thế cho “Nguyễn Du” (ngôi 1, số ít) đã xuất hiện trước đó; từ đúng trong câu này là “mình” hoặc “ông”. Chọn C.
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), nhận xét (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), bàn bạc (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề. Chọn C.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tuần vừa qua, các giáo viên đã tổ chức họp phụ huynh theo hình thức trực tuyến và được phụ huynh ủng hộ chủ trương của nhà trường về việc cho con em trở lại trường trong điều kiện đảm bảo an toàn như hiện nay.
Câu văn diễn tả việc nhà trường cho học sinh quay lại học trực tiếp và được phụ huynh ủng hộ. Căn cứ vào từ “nhà trường” và nội dung “cho con em trở lại trường” để thấy từ “chủ trương” đang bị dùng sai nghĩa. “Chủ trương” là những chỉ đạo mang tính định hướng về đường lối, quan điểm… còn trong câu văn, nhà trường và phụ huynh thống nhất cho học sinh trở lại học thì cần dùng từ “kế hoạch” (hoạt động, công việc được sắp xếp theo trình tự). Chọn B.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi, thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.
Chú ý vào từ “nếu” là một từ trong cặp quan hệ từ “nếu – thì” chỉ quan hệ giả thiết - kết quả, nhưng nội dung câu văn chỉ khẳng định sự khác biệt của con người: có đời sống tinh thần, phân biệt thị phi... vậy đây là từ sai – cần lược bỏ để đảm bảo tính mạch lạc trong câu văn. Chọn A.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ông giám đốc công ty thương mại bia Hà Nội cho biết: mỗi ngày nhà máy bia Hà Nội sản xuất ra 25 nghìn lít bia hơi, trong khi mỗi ngày lượng bia hơi tiêu thụ của thành phố là 100 nghìn lít, vì thế người ta có pha phách các loại bia hơi khác vào bia Hà Nội để bán là điều không kiểm soát được.
Từ “pha phách” là từ dùng trong phong cách khẩu ngữ - sinh hoạt, không phù hợp trong câu này (thuộc phong cách báo chí - công luận). Chọn C.
Câu 75:
Các từ “giường, ghế, phản” chỉ sự vật dùng để ngồi, nằm còn “thìa” dùng để ăn uống. Chọn C.
Câu 76:
Các từ “trăng trắng, phớt hồng, tim tím” chỉ màu sắc nhạt hơn so với mức bình thường còn từ “xanh ngắt” chỉ màu sắc đậm hơn so với mức bình thường. Chọn B.
Câu 77:
Các từ: “kiến thiết, xây dựng, tu sửa” dùng đối với các công trình lớn. Riêng từ “sửa chữa” dùng cho các đồ vật nhỏ hàng ngày. Chọn D.
Câu 78:
Từ “chính” trong “chính chuyên, chính đáng, chính trực” mang nghĩa là đúng. Từ “chính” trong “chính sự” mang ý nghĩa là trung tâm. Chọn C.
Câu 79:
Giải nghĩa từ:
- Nhớp nháp: Bẩn thỉu, ướt át, gây cảm giác khó chịu.
- Nhầy nhụa: Dính ướt, bẩn thỉu, gây cảm giác ghê tởm.
- Nhơ nhuốc: Xấu xa, nhục nhã.
- Nhem nhuốc: (người, quần áo) bị dây bẩn nhiều chỗ.
Từ “nhơ nhuốc” có nét nghĩa liên quan đến danh dự, nhân cách con người. Ba từ còn lại chỉ dùng chỉ đặc điểm của sự vật. Chọn C.
Câu 80:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Một số loại thực phẩm giúp _________ tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.
Các loại thực phẩm giúp cải thiện tâm trạng từ tiêu cực thành tích cực, tác động lên não bộ. Các từ “biến đổi, ổn định, duy trì” không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A.
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha, thuận lợi ______ việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) _______ không thật thuận lợi cho cây lúa.
Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) nhưng không thật thuận lợi cho cây lúa. Chọn B.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ”, có quan hệ khá chặt chē với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, _________ không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội trường, danh lam thắng cảnh.
Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ”, có quan hệ khá chặt chē với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội trường, danh lam thắng cảnh. Chọn C.
Câu 83:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ___________ bền vững của đất nước chúng ta.
Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước chúng ta. Chọn B.
Câu 84:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng _________ lãng mạn và tài hoa – đặc biệt khi ông viết về người lính Tây Tiến và xứ Đoài (Sơn Tây) của mình.
“Tây Tiến” là áng thơ về vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn của người chiến sĩ Tây Tiến. Vì vậy, hồn thơ Quang Dũng mang vẻ phóng khoáng, hồn hậu và lãng mạn. Chọn C.
Câu 85:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ in đậm nhằm nhấn mạnh điều gì?
Nếu như những câu phía trên có nhiều thanh trắc, gợi sự trắc trở, gập ghềnh của đường hành quân, thì đến câu: Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi toàn thanh bằng liên tiếp, gợi tả sự êm dịu, tươi mát của tâm hồn những người lính trẻ, trong gian khổ vẫn lạc quan yêu đời. Nhịp thơ chậm, âm điệu nhẹ nhàng, sâu lắng tạo sự thư thái trong tâm hồn của những người lính Tây Tiến. Chọn A.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Cụm từ “mười lăm năm ấy” chỉ khoảng thời gian nào?
Cụm từ “Mười lăm năm ấy” là khoảng thời gian từ năm 1940, khởi nghĩa Bắc Sơn, mở đầu cuộc kháng chiến chống Nhật đến năm 1954, chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc kháng chiến chống thực dân Pháp. Chọn B.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cụm từ “khúc độc hành” được in đậm trong đoạn trích thể hiện ý nghĩa gì?
“khúc độc hành” chính là khúc tráng ca tiễn đưa người anh hùng về với đất mẹ. Chọn A.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Dòng sông được hiện lên như thế nào qua đoạn văn?
Dòng sông được hiện lên với những đặc điểm: Dòng chảy phong phú: vừa mãnh liệt vừa dịu dàng, say đắm. Dòng sông mang vẻ đẹp nữ tính: từ cô gái di-gan đến người mẹ phù sa. Dòng sông mang vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm. Chọn B.
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Chiến cũng không ngủ được. Sắp tới đây biết bao nhiêu chuyện phải lo, ngay bây giờ cũng bao nhiều chuyện phải nhớ. Cả chị cả em cũng nhớ đến má. Hình như má cũng đã về đâu đây. Mà biến theo ánh đom đóm trên nóc nhà hay đang ngồi dựa vào mấy thúng lúa mà cầm nón quạt? Đêm nay, dễ gì má vắng mặt, má cũng phải về dòm ngó coi chị em Việt tính toán việc nhà làm sao chớ?
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Hình tượng người mẹ trong đoạn trích hiện lên qua điểm nhìn nào?
Hình tượng người mẹ hiện lên qua điểm nhìn của cả hai chị em Việt và Chiến: Cả chị cả em cũng nhớ đến má. Hình như má cũng đã về đâu đây. Mà biến theo ánh đom đóm trên nóc nhà hay đang ngồi dựa vào mấy thúng lúa mà cầm nón quạt? Đêm nay, dễ gì má vắng mặt, má cũng phải về dòm ngó coi chị em Việt tính toán việc nhà làm sao chớ?. Chọn A.
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng…
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Tác giả viết hoa từ “Đất Nước” với dụng ý gì?
Tác giả viết hoa từ “Đất Nước” thể hiện thái độ trang trọng. Chọn A.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “nhớ chơi vơi” (in đậm) trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời:
+ Tính từ “chơi vơi” gợi nên sự trơ trọi giữa khoảng trống rộng, không biết bấu víu vào đâu.
+ Động từ “nhớ” khi kết hợp cùng tính từ “chơi vơi” sẽ tạo thành nỗi nhớ khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
→ Chọn B.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước cho gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo.
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Các từ ngữ gạch chân trong câu văn in đậm thuộc thể loại từ gì?
Các từ: oán trách, van xin, khiêu khích, gằn, chế nhạo đều là các động từ. Chọn B.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy
tiếng ghi ta lá xanh biết mấy
tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan
tiếng ghi ta ròng ròng
máu chảy.
(Trích Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho:
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha. Chọn A.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
Đan sàng thiếp cũng xin vâng,
Tre non đủ lá, nên chăng hỡi chàng?
(Ca dao)
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
Bài ca dao sử dụng kết cấu đối đáp, là lời trò chuyện giữa đôi trai gái nhằm bày tỏ tình cảm của mình. Chọn C.
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Dấu ba chấm trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?
Xác định tác dụng của dấu ba chấm:
+ Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động;
+ Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh;
+ Chỉ ra rằng người nói chưa nói hết.
Ở đoạn thơ trên, tác giả miêu tả giờ phút chia tay giữa những người dân Việt Bắc với bộ đội, cán bộ kháng chiến về xuôi. Câu thơ cuối có dấu ba chấm, thể hiện sự xúc động, lưu luyến, bịn rịn không nói nên lời. Chọn A.
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Cách xưng hô “Con - Mẹ yêu thương” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
Cách xưng hô “Con - Mẹ yêu thương” trong đoạn thơ có ý nghĩa thể hiện lòng biết ơn sâu nặng của con với cuộc kháng chiến, với Tây Bắc. Tây Bắc chính là mảnh đất mẹ, là Mẹ Tổ quốc, Mẹ nhân dân mà Chế Lan Viên đang khao khát trở về. Chọn D.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi
Từ rằng “Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”
(Chí khí anh hùng, trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Lời của Thuý Kiều trong văn bản trên gợi nhớ đến câu nói gì theo quan niệm phong kiến?
Câu nói của Kiều “…Phận gái chữ tòng,/Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” thể hiện quan điểm “Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử” của người xưa, nghĩa là phận gái lấy chồng phải theo chồng. Chọn A.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tnú hay quên chữ, nhưng đi đường núi thì đầu nó sáng lạ lùng. Nó liên lạc cho anh Quyết từ xã về huyện. Không bao giờ nó đi đường mòn. Giặc vây các ngả đường, nó leo lên một cây cao nhìn quanh một lượt rồi xẻ rừng mà đi, lọt tất cả các vòng vây. Qua sông nó không thích lội chỗ nước êm, cứ lựa chỗ thác mạnh mà bơi ngang, vượt lên trên mặt nước, cỡi lên thác băng băng như một con cá kình.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Đặc điểm nào của nhân vật Tnú được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích?
Nhân vật Tnú được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích với đặc điểm mưu trí. Điều này được thể hiện qua các chi tiết: đi đường núi thì đầu nó sáng lạ lùng. Giặc vây các ngả đường, nó leo lên một cây cao nhìn quanh một lượt rồi xẻ rừng mà đi, lọt tất cả các vòng vây. Qua sông nó không thích lội chỗ nước êm, cứ lựa chỗ thác mạnh mà bơi ngang, vượt lên trên mặt nước, cỡi lên thác băng băng như một con cá kình. Chọn B.
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm.
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
– Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(Trích Vội vàng – Xuân Diệu)
Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong phần in đậm.
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
- Biện pháp điệp: Ta muốn, và, cho…
Tác dụng: Nhịp thơ gấp gáp, sôi nổi; ý thơ nhấn mạnh khát vọng tận hưởng vẻ đẹp cuộc đời và sống đẹp từng giây từng phút.
- Biện pháp liệt kê: mây đưa, gió lượn, cánh bướm, tình yêu, non, nước, mây, cỏ…
Tác dụng: Gợi tả vẻ đẹp tươi, mơn mởn, sự đa dạng, phong phú của thiên nhiên, của cuộc đời khiến nhà thơ đắm say, ngây ngất…
→ Chọn B.
Câu 100:
Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đảng của tư sản Ấn Độ. Chọn B.
Câu 101:
Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã đi nhiều nơi, làm nhiều nghề để kiếm sống và hòa mình vào cuộc sống của nhân dân cần lao và chính trong quá trình ấy, Người đã nhận thức rõ đâu là bạn, đâu là thù: Bạn là nhân dân lao động các nước, thù là chủ nghĩa đế quốc nói chung. Chọn B.
Câu 102:
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10-1930) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương Chọn A.
Câu 103:
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng “đến nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa Chọn C.on đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930. Chọn D.
Câu 104:
Tư sản Việt Nam mới ra đời vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XX nên lực lượng còn nhỏ bé, vốt ít không thể cạnh tranh được với tư bản Pháp. Đây chính là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930). Chọn C.
Câu 105:
Phân tích các đáp án, ta thấy:
Phương án A, B, D không đúng hiện thực lịch sử.
Phướng án C đúng vì từ đầu những năm 70 , xu hướng hòa hoãn Đông-Tây đã xuất hiện thông qua các sự kiện tiêu biểu liên quan đến cuộc gặp gỡ giữa Liên Xô-Mĩ và các nước châu Âu. Đây chính là biều hiển cho quá trình giảm tình trạng căng thẳng giữa các cường quốc.Chọn C.
Câu 106:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ "đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng", trước hết vì lí độc lập tự do là yêu cầu bức thiết của thế giới và Việt Nam. Độc lập là mực tiêu cao mà mọi tầng lớp nhân dân đều hướng tới. Chọn B.
Câu 107:
Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Chọn B.
Câu 108:
Đến năm 1986, Việt Nam đang ở trong tình trạng khủng hoảng kinh tế rồi đến xã hội, trong đó nghiêm trọng nhất là khủng hoảng kinh tế, và khủng hoảng kinh tế sẽ kéo theo khủng hoảng về xã hội, chính trị...bởi vậy trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Chọn C.
Câu 109:
Kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có nhiều bước phát triển nổi trội, có nhiều nguyên nhân để kinh tế Nhật Bản phát triển, trong các nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản phát triển thì Việt Nam có thế học tập bài học về việc phát triển khoa học-công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học-công nghệ vào sản xuất. Có được tiến bộ khoa học công nghệ sẽ giúp tăng năng xuất, giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Chọn C.
Câu 110:
Lợn được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng phía Đông của Trung Quốc nơi có ngành trồng cây lương thực phát triển. Chọn C.
Câu 111:
Năm 2016 thủ tướng nước Anh đã tuyên bố sẽ rời khỏi EU, cho đến ngày 31/1/2020 Anh đã chính thức rời khỏi EU sau 47 năm gắn bó với sự kiện Brexit. Chọn C.
Câu 112:
Nhớ lại khái niệm rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên...
→ Biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng ở nước ta là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia. Chọn B.
Câu 113:
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển. Chọn B.
Câu 114:
Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị. Chọn D.
Câu 115:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA HÈ THU GIAI ĐOẠN 1990-2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về năng suất lúa hè thu của nước ta?
Đề cho diện tích và sản lượng nhưng yêu cầu nhận xét về năng suất → áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng: diện tích.
A. Năng suất lúa năm 2020 thấp hơn năng suất lúa năm 2000. → sai
B. Năng suất lúa tăng đều qua các năm. → đúng. Chọn B.
C. Năng suất lúa năm 2010 thấp hơn năng suất lúa năm 2000. → sai
D. Năng suất lúa năm 1990 cao hơn năng suât lúa năm 2000. → sai
Câu 116:
Khối lượng luân chuyển = khối lượng vận chuyển * khoảng cách → Chọn C.
Câu 117:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. Giao thông thuận lợi. → sai, giao thông khó khăn.
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. → nhiều thiên tai chứ không hết.
C. Có nguồn nhân lực dồi dào. → sai, lao động ở đây ít.
D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. → đúng. Chọn D.
Câu 118:
Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn không phải là biện pháp hợp lý khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL vì đồng bằng thấp, diện tích lớn, lượng nước quá lớn trong mùa lũ, ảnh hưởng của thủy triều... Chọn A.
Câu 119:
Ngành dịch vụ là trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng nên muốn dịch vụ phát triển cần có cả sản xuất và tiêu dùng lớn.
A. công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.→ chỉ có yếu tố sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao. → không nói đến yếu tố sản xuất.
C. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn. → đúng, có cả sản xuất và tiêu dùng. Chọn C.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.→ thiếu yếu tố tiêu dùng.
Câu 120:
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình dưới. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ của vôn kế V và số chỉ I của ampe kế A như hình dưới. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết \({R_0} = 14\Omega \). Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là:
Mạch ngoài gồm: \[R{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} nt{\mkern 1mu} {R_0}\]
Ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính \(\left( I \right)\).
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu \(R\)\(\left( {{U_R} = I.R} \right)\)
Ta có: \(I = \frac{\xi }{{\left( {R + {R_0}} \right) + r}} \Leftrightarrow I.R + I.\left( {{R_0} + r} \right) = \xi \)\( \Leftrightarrow {U_R} + I.\left( {{R_0} + r} \right) = \xi \)
Biểu diễn số liệu trên đồ thị ta có:
Từ đồ thị ta có:
+ Khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I = {{12.10}^{ - 3}}A}\\{{U_R} = 0,02V}\end{array}} \right. \Rightarrow 0,02 = \xi - {12.10^{ - 3}}.\left( {14 + r} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
+ Khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I = {{4.10}^{ - 3}}A}\\{{U_R} = 0,14V}\end{array}} \right. \Rightarrow 0,14 = \xi - {4.10^{ - 3}}.\left( {14 + r} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\xi - {{12.10}^{ - 3}}.\left( {14 + r} \right) = 0,02}\\{\xi - {{4.10}^{ - 3}}.\left( {14 + r} \right) = 0,14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\xi = 0,2}\\{14 + r = 15}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\xi = 0,2V}\\{r = 1\Omega }\end{array}} \right.\).
Chọn C.
Câu 121:
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống. Hiện nay công nghệ mạ thường dùng công nghệ điện phân. Bể điện phân lúc này gọi là bể mạ có anot là một tấm kim loại để mạ, catot là vật cần mạ. Chất điện phân thường dùng là dung dịch muối kim loại để mạ trong đó có thêm một số chất phụ gia để làm cho lớp mạ bám vào bề mặt được chắc, bền và bóng đẹp. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng \(200c{m^2}\), người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch \[{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\] và anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ \(I = 10A\)chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có \(A = 64{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {g/mol} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n = 2\) và có khối lượng riêng \(\rho = 8,{9.10^3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg/{m^3}\).
2 giờ 40 phút 50 giây = 9650 giây
Khối lượng đồng bám trên mặt tấm sắt là: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.10.9650 = 32{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( g \right)\)
Thể tích của đồng là: \(V = \frac{m}{\rho }\)
Lại có: \(V = h.S \Rightarrow \frac{m}{\rho } = h.S\)\( \Rightarrow h = \frac{m}{{\rho .S}} = \frac{{{{32.10}^{ - 3}}}}{{8,{{9.10}^3}{{.200.10}^{ - 4}}}} \approx 1,{8.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) = 0,18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\).
Chọn A.
Câu 122:
Chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây đúng là?
Áp dụng định luật Len-xơ về chiều dòng điện: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường của nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó và áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta có: Hình 1 và hình 3 - đúng; Hình 2 và hình 4 – sai. Chọn B.
Câu 123:
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực \({\rm{F = }}{{\rm{F}}_{\rm{0}}}{\rm{cos2}}\pi {\rm{ft}}\), với \({F_0}\) không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k gần nhất với giá trị nào sau đây?
Từ đồ thị ta thấy biên độ dao động của con lắc lớn nhất khi tần số của ngoại lực bằng 1,275 Hz.
Khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số của ngoại lực bằng tần số dao dộng riêng của con lắc.
Vậy tần số riêng của con lắc thoả mãn:
\[1,25 < f < 1,3 \Rightarrow 1,25 < \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} < 1,3 \Rightarrow 1,25 < \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{0,216}}} < 1,3 \Rightarrow 13,32 < k < 14,4.\]
Chọn A.
Câu 124:
Một tụ điện không khí gồm có tất cả 21 bản hình tròn bán kính R = 2 cm, đặt song song đối diện đan xen nhau như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 1 mm. Mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm \[L = {8.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H.\] Khung dao động này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng là
Điện dung của tụ điện phẳng tạo bởi hai bản hình tròn đặt song song:
\[{{\rm{C}}_0}{\rm{ = }}\frac{{\varepsilon {\rm{S}}}}{{{\rm{4}}\pi {\rm{kd}}}}{\rm{ = }}\frac{{\varepsilon .\pi {{\rm{R}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{4}}\pi {\rm{kd}}}}\]
Tụ điện gồm 21 bản hình tròn đặt song song \( \Rightarrow \) Tụ này là hệ gồm 20 tụ điện ghép song song.
Điện dung nhỏ nhất và lớn nhất của tụ điện này là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{C}}_{\min }} = {C_0} = \frac{{\varepsilon .\pi {{\rm{R}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{4}}\pi {\rm{kd}}}} = \frac{{{\rm{1}}.\pi .{\rm{0}},{\rm{0}}{{\rm{2}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{4}}\pi .{\rm{9}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{9}}}.{\rm{1}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{3}}}}}} = {\rm{1}},{\rm{1}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{11}}}}\left( {\rm{C}} \right)}\\{{{\rm{C}}_{\max }} = {\rm{20}}.{{\rm{C}}_{\rm{0}}} = {\rm{20}}.{\rm{1}},{\rm{1}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{11}}}} = {\rm{2}},{\rm{2}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{10}}}}\left( {\rm{C}} \right)}\end{array}} \right.\)
Khung dao động này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng:
\({\rm{2}}\pi {\rm{c}}\sqrt {{\rm{L}}{{\rm{C}}_{\min }}} \le \lambda \le {\rm{2}}\pi {\rm{c}}\sqrt {{\rm{L}}{{\rm{C}}_{\max }}} \)\( \Rightarrow {\rm{2}}\pi .{\rm{3}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}.\sqrt {{\rm{8}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{6}}}}.{\rm{1}},{\rm{1}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{11}}}}} \le \lambda \le {\rm{2}}\pi .{\rm{3}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}.\sqrt {{\rm{8}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{6}}}}.{\rm{2}},{\rm{2}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{10}}}}} \)
\( \Rightarrow {\rm{17}},{\rm{77}}\left( {\rm{m}} \right) \le \lambda \le {\rm{79}},{\rm{48}}\left( {\rm{m}} \right)\).
Chọn D.
Câu 125:
Gọi \({N_0}\) là số hạt nhân phóng xạ ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\) và ΔN là số hạt nhân đã phóng xạ sau thời gian t. Đồ thị nào sau đây biểu thị sự biến thiên của ΔN theo thời gian?
Số hạt đã bị phân rã được xác định theo công thức: \(\Delta N = {N_0}.\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\)
Hàm số \(\Delta N = {N_0}.\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\) tăng từ 0 theo t và có tiệm cận ngang đi qua \({N_0}\).
\( \Rightarrow \) Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của ΔN theo thời gian là đồ thị B.
Chọn B.
Câu 126:
Biểu thức của điện tích và cường độ dòng điện: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{q = {Q_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)(C)}\\{i = q' = \omega {Q_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}} \right)(A)}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow \] q biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số trễ pha \[\frac{\pi }{2}\] so với i.
Chọn C.
Câu 127:
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối. Chọn D.
Câu 128:
Vì \({U_2} = 110V < {U_1} = 220V \Rightarrow \) là máy hạ áp.
Tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và sơ cấp:\(k = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{110}}{{220}} = 0,5\). Chọn A.
Câu 129:
Giới hạn quang điện của kim loại làm catot: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{3,45.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,36\mu m\)
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì: \(\lambda \le {\lambda _0}\)
Mà: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\lambda _1} = 0,25\mu m < {\lambda _0} = 0,36\mu m}\\{{\lambda _2} = 0,4\mu m > {\lambda _0} = 0,36\mu m}\\{{\lambda _3} = 0,56\mu m > {\lambda _0} = 0,36\mu m}\\{{\lambda _1} = 0,2\mu m < {\lambda _0} = 0,36\mu m}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \) Các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là: \({\lambda _1};{\lambda _4}\).
Đáp án: 2.
Câu 130:
→ Alkane phải là \[C{H_4}.\]
Ta có: \({m_X} = 0,2 \cdot 22,5 = 4,5\,gam\)
Bảo toàn khối lượng có: \({m_X} = {m_C} + {m_H} \Rightarrow {m_H} = 4,5 - 0,3 \cdot 12 = 0,9\)
\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_H} = \frac{1}{2} \cdot \frac{{0,9}}{1} = 0,45\,mol\\ \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,45 - 0,3 = 0,15\,mol\\ \Rightarrow {n_{alkene}} = 0,2 - 0,15 = 0,05\,mol\end{array}\]
Gọi công thức của alkene có dạng \({C_n}{H_{2n}}\,(n \ge 2)\)
Bảo toàn nguyên tố C có: \(0,15 \cdot 1 + 0,05 \cdot n = 0,3 \Rightarrow n = 3\)
Vậy hỗn hợp chứa \[C{H_4}\] và \[{C_3}{H_6}.\]
Chọn C.
Câu 131:
Công thức tinh thể là \[MgS{O_4}.n{H_2}O.\]
Ta có độ tan của \(MgS{O_4}\)ở \({t^o}C\)là 35,1 gam tức là:
Trong (100+35,1=135,1 gam) dung dịch chứa 35,1 gam chất tan \(MgS{O_4}\)
Vậy 200 gam dung dịch chứa \(\frac{{200 \cdot 35,1}}{{135,1}} = 51,96\)gam chất tan \(MgS{O_4}\)
* Khi ở \({t^o}C\)cho 2 gam \[MgS{O_4}\]vào 200 gam dung dịch \[MgS{O_4}\] bão hòa
Vậy (\(2 + 200 - m = 202 - m\)) dung dịch chứa \(\frac{{(202 - m) \cdot 35,1}}{{135,1}}\)gam chất tan \(MgS{O_4}\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{{3,16}}{{120}} \cdot (120 + 18n)\\\frac{{(202 - m) \cdot 35,1}}{{135,1}} = 51,96 + 2 - 3,16\end{array} \right. \Rightarrow n = 7\)
⟹ Công thức của tinh thể A là \[MgS{O_4}.7{H_2}O.\]
Chọn D.
Câu 132:
\({n_{KMn{O_4}}} = {3.10^{ - 3}}\,mol\)
Phương trình ion thu gọn:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{5F{e^{2 + }}\;\;{\rm{ }} + \;{\rm{ }}\;Mn{O_4}^ - \; + {\rm{ }}8{H^ + }\; \to {\rm{ }}5F{e^{3 + }}\; + {\rm{ }}M{n^{2 + }}\; + {\rm{ }}4{H_2}O}\\{\;0,015\;{\rm{ }} \leftarrow {{3.10}^{ - 3}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}\]
Như vậy trong 20 ml dung dịch có 0,015 mol \[FeS{O_4}\]
⟹ Trong 300 ml dung dịch có 0,225 mol \[FeS{O_4}\]
⟹ \(\% {m_{FeS{O_4}}} = \frac{{0,225 \cdot 152}}{{50}} \cdot 100\% = 68,4\% \)
Chọn A.
Câu 133:
\(\begin{array}{l}2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \uparrow \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03 \leftarrow \,\,0,015\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{MOH}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{MCl}} + {{\rm{H}}_2}O\\0,03\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,0,015\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{mol}}\end{array}\)
\({\overline M _{MCl}} = \frac{{2,075}}{{0,03}} = 69,1677 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Na}}}\\K\end{array}} \right.\)
Chọn B.
Câu 134:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng gà hoặc trứng vịt), cho tiếp 1 - 2 ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch \[CuS{O_4}\]2% vào rồi lắc ống nghiệm.
Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1 ta thu được dung dịch protein.
(2) Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường và không cần đun nóng.
(3) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu xanh tím.
(4) Sau bước 3, màu xanh tím đậm dần rồi biến mất.
(5) Phản ứng màu biure xảy ra thuận lợi trong môi trường base.
(6) Có thể thay lòng trắng trứng gà hoặc vịt bằng dầu ăn.
Số phát biểu đúng là
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, màu tím không biến mất.
(5) đúng.
(6) sai, dầu ăn có thành phần chính là chất béo, không có phản ứng màu biure.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Chọn A.
Câu 135:
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) \[X{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{X_1} + {\rm{ }}{X_2} + {\rm{ }}{H_2}O\]
(2) \[{X_1} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}{X_3} + {\rm{ }}N{a_2}S{O_4}\]
(3) \[n{X_2} + {\rm{ }}nY{\rm{ }} \to {\rm{ }}poly\left( {ethylene{\rm{ }}terephthalate} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}2n{H_2}O\]
(4)
Công thức phân tử của X là:
\[\left( 1 \right){\rm{ }}X{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{X_1}\; + {\rm{ }}{X_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\]
\[\left( 2 \right){\rm{ }}{X_1}\; + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}{X_3}\; + {\rm{ }}N{a_2}S{O_4}\]
Từ (1, 2) → X là ester, \[{X_1}\] là muối của Na, \[{X_2}\] là alcohol
\[\left( 3 \right){\rm{ }}n{X_2}\; + {\rm{ }}nY{\rm{ }} \to {\rm{ }}poly(ethylene\,\,terephthalate){\rm{ }} + {\rm{ }}2n{H_2}O\]
[ poly(ethylene terephthalate) là \[{\left( { - O - C{H_2} - C{H_2} - O - CO - {C_6}{H_4} - CO - } \right)_{n\;}}\]]
\[ \to {\rm{ }}{X_2}:{\rm{ }}HOC{H_2}C{H_2}OH;{\rm{ }}Y:{\rm{ }}HOOC - {C_6}{H_4} - COOH\]
[ nylon-6,6 là \[{\left( { - NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - NH - CO - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_4} - CO - } \right)_n}\] ]
\[ \to {\rm{ }}{X_3}:{\rm{ }}HOOC - {\left[ {C{H_2}} \right]_4} - COOH;{\rm{ }}Z:{\rm{ }}{H_2}N - {\left[ {C{H_2}} \right]_6} - N{H_2}\]
→ \[{X_1}\] là \[NaOOC - {\left[ {C{H_2}} \right]_4} - COONa\]
Mà 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH sinh ra \[1{\rm{ }}mol{\rm{ }}{X_1},{\rm{ }}1{\rm{ }}mol{\rm{ }}{X_2}\;\]và 1 mol \[{H_2}O\]
→ X là \[HOOC - {\left[ {C{H_2}} \right]_4}COOC{H_2}C{H_2}OH\]có CTPT là \[{C_8}{H_{14}}{O_5}.\]
Chọn B.
Câu 136:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_X} = 0,03\,(\;{\rm{mol}})\\{m_X} = 1,38\,(\;{\rm{mol}})\\{n_{{\rm{Ag }}}} = 0,08 > 0,03.2\end{array} \right. \to {\bar M_X} = \frac{{1,38}}{{0,03}} = 46 \to \left\{ \begin{array}{l}{\rm{HCHO}}:a\,(\;{\rm{mol}})\\RCHO:b\,(\;{\rm{mol}})\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = 0,03}\\{4a + 2b = 0,08}\end{array}} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\,(\;{\rm{mol}})\\b = 0,02\,(\;{\rm{mol}})\end{array} \right.\)
\( \to R + 29 = \frac{{1,38 - 0,01.30}}{{0,02}} \to R = 25 \to CH \equiv C - {\rm{CHO}}\)
* Cách 1. Tính m
\( \to m\,\,gam\,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{HCHO:x}\\{CH \equiv C - CHO:2x}\end{array} \to {n_{{H_2}}} = 0,21 = x + 2x \cdot 3 = 7x \to x = 0,03\,(\;{\rm{mol}})} \right.\)
\( \to m = 4,14\,\,({\rm{gam}})\)
* Cách 2. Tính m
Trong 1,38 gam X thì phản ứng tối đa với a + 3b = 0,07 mol \({H_2}\)=\(\frac{1}{3} \cdot 0,21\)
→ \(m = 1,38 \cdot 3 = 4,14\,gam\)
Chọn D.
Câu 137:
Các dữ kiện để bài có thể tóm tắt lại thành sơ đồ sau:
Chọn B.
Câu 138:
Trong 100 ml có \({n_{{{\rm{H}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{1,26}}{{126}} = 0,01\;{\rm{mol}}\)
\( \Rightarrow \) Trong 10 ml có \({n_{{{\rm{H}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{0,01}}{{10}} = 0,001\;\,{\rm{mol}}\).
\(\begin{array}{l}{{\rm{H}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\0,001\,\,\,\, \to 0,002\;{\rm{mol}}\end{array}\)
\({C_{{\rm{M}}\,\,{\rm{NaOH}}}} = \frac{{0,002}}{{0,02}} = 0,1{\rm{M}}.\)
Chọn A.
Câu 139:
Đề bài cho hỗn hợp ester, acid, alcohol tham gia các phản ứng theo sơ đồ sau:
- Do alcohol có 3 carbon và có 2 chức nên alcohol là \[{C_3}{H_8}{O_2}.\]
Khi cho E tác dụng với KOH
Ta có: 0,09 mol E \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Ester: }}a}\\{acid:b}\\{{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}:c}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b + c = 0,09}\\{2a + b = 0,1}\end{array}} \right.} \right. \to a - c = 0,01\)
Khi đốt cháy E có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}:x}\\{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}:y}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{44x - 18y = 10,84}\\{ \to x - y = a - c = 0,01}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,41}\\{y = 0,4}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
Vậy ta có:
(Chú ý: \({n_{alcohol}} = a + c;{n_{{H_2}O}} = {n_{acid}} = b\))
Đáp án: 9,8
Câu 140:
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới:
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.
- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại tránh kích thích.
Vậy trật tự đúng là: Tế bào cảm giác \( \to \) Mạng lưới thần kinh \( \to \) Tế bào mô bì cơ. Chọn D.
Câu 141:
Câu 142:
Khi ánh sáng yếu, cường độ ánh sáng và các tia độc hại không gây ảnh hưởng đến da, đồng thời, tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D, mà vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển. Chọn B.
Câu 143:
Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Chọn B.
Câu 144:
A. Sai. Đột biến gen làm tăng số loại alen của gen.
B. Đúng. Đột biến đa bội làm tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (lớn hơn 2n), do đó, đột biến đa bội làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen.
C, D. Sai. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể không làm tăng số loại alen và số lượng alen chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Chọn B.
Câu 145:
Hai phương pháp này đều có cơ sở khoa học là hình thức nguyên phân → Đặc điểm chung của hai phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi là đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. Chọn B.
Câu 146:
Tần số alen a = 1 – 0,6A = 0,4.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền (p2AA : 2pqAa : q2aa) → Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × 0,6A × 0,4a = 0,48. Chọn D.
Câu 147:
Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng. Các nhân tố còn lại gồm chim sâu, sâu ăn lá lúa, cây lúa là nhân tố sinh thái hữu sinh. Chọn B.
Câu 148:
Ở phép lai giữa ruồi giấm và ruồi giấmcho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%
→ \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 4,375\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 4,375\% :\frac{1}{4} = 0,175.\)
Vì ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở bên con cái → ab♂ = 0,5 → ab♀ = 0,175 : 0,5 = 0,35.
Vậy tần số hoán vị gen là: (0,5 – 0,35) × 2 = 30%. Chọn C.
Câu 149:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang alen gây bệnh B.
- Xét bệnh A:
+ Bố mẹ (I3 × I4) bình thường sinh con gái (II8) bị bệnh → Gen gây bệnh A là gen lặn trên NST thường. Quy ước: A – không bị bệnh a >> a – bị bệnh a.
+ Người II6 bình thường nhưng có bố I1 bị bệnh A nên người II6 có kiểu gen Aa. Bố mẹ (I3 × I4) bình thường sinh con gái (II8) bị bệnh A → I3 × I4 = Aa × Aa → Xác suất kiểu gen của người II7 về tính trạng bệnh A là: 1/3AA : 2/3Aa. Vậy: II6 × II7 = Aa × (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a) × (2/3A : 1/3a) → Xác suất kiểu gen của người III12 về tính trạng bệnh A là: 2/5AA : 3/5Aa.
+ Người III13 bình thường có bố II9 bị bệnh A → Người III13 có kiểu gen là Aa.
→ III12 × III13 = (2/5AA : 3/5Aa) × Aa → Xác suất sinh con không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là: 1 – aa = 1 – (3/5 × 1/4) = 17/20 (1).
- Xét bệnh B:
+ Bố mẹ (II6 × II7) bình thường sinh con trai (III.11) bị bệnh mà người I.1 không mang gen gây bệnh B lại sinh được con trai II.5 bị bệnh → Gen gây bệnh B là gen lặn trên NST X. Quy ước: B – không bị bệnh B >> b – bị bệnh b.
+ Người II6 bình thường sinh được con trai III11 bị bệnh B nên người II6 có kiểu gen là XBXb → II6 × II7 = XBXb × XBY → Xác suất về kiểu gen của người III12 về tính trạng bệnh B là: 1/2XBXB : 1/2XBXb.
→ III12 × III13 = (1/2XBXB : 1/2XBXb) × XBY → Xác suất sinh con trai không bị bệnh B của cặp vợ chồng này là: 3/4XB × 1/2Y = 3/8 (2).
Từ (1) và (2) → Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 17/20 × 3/8 = 51/160. Đáp án: 51/160.