Đề trắc nghiệm tổng ôn môn Hóa lớp 12 Cánh diều (Đề số 6)
-
101 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Một loại bình chữa cháy chứa khí CO2 ở áp suất cao. Khi mở van, do áp suất giảm đột ngột nên khí CO2 sẽ chuyển sang thể lỏng.
Cho các phát biểu sau:
(a) CO2 làm giảm nhiệt độ của đám cháy do CO2 lỏng bay hơi cần thu nhiệt.
(b) Luồng khí CO2 làm hạn chế sự tiếp xúc của đồ vật với oxygen.
(c) Luồng khí CO2 làm loãng nồng độ hơi chất cháy trong đám cháy.
(d) Hơi chất cháy phản ứng với CO2 tạo hợp chất mới thay vì phản ứng với oxygen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Trên toàn cầu, lượng lớn nitric acid được dùng để
(a) sản xuất phân đạm.
(b) biến đổi chất hữu cơ trong quy trình sản xuất tơ hoá học, chất dẻo, thuốc nổ.
(c) hoà tan quặng, tinh luyện kim loại.
Chọn đáp án A
Câu 7:
Trong pin nhiên liệu, người ta sử dụng phản ứng giữa hydrogen và oxygen. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi hoá hoàn toàn 2 mol H2 là –483,6 kJ. Ý nghĩa của thông tin về enthalpy cho biết
Chọn đáp án D
Câu 8:
Trong công nghiệp, người ta tách tinh dầu quả hồi bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Anethole là thành phần chính trong tinh dầu quả hồi (chiếm khoảng 85% khối lượng tinh dầu), có mùi thơm nhẹ, là chất lỏng, không tan trong nước ở điều kiện thường, là một ether phân tử có vòng benzene. Một trong các ứng dụng của anethole là làm tiền chất để sản xuất thuốc chống cúm Tamiflu. Công thức cấu tạo phân tử của anethole là p-CH3OC6H4CH=CHCH3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về anethole?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Một loại pháo hoa có chứa một số thành phần như sodium nitrate, sodium oxalate và cryolite. Khi cháy, loại pháo hoa này sẽ tạo ra màu gì trên bầu trời đêm?
Chọn đáp án A
Câu 14:
Một số amine đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có vòng benzene. Phân tích nguyên tố của X là một trong số các đồng phân trên, cho kết quả: %C = 78,50%; %H=8,41% (về khối lượng); còn lại là nitrogen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 107. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Cho các dung dịch riêng rẽ của acetone, acetaldehyde, acetic acid. Để nhận biết các dung dịch trên, không thể dùng các thuốc thử nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 19:
a. Có thể dùng bột CoCl, làm chất chỉ thị để phát hiện nước ẩm trong các mẫu vật.
Đúng
Câu 21:
c. Nếu đặt ống nghiệm chứa dung dịch Y vào cốc nước nóng thì dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
Sai
Câu 22:
d. Nếu thêm nhiều nước vào ống nghiệm chứa dung dịch Y thì dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
Đúng
Câu 26:
d. Nồng độ ion H+ của nước chanh lớn hơn trong nước ép cà chua khoảng 100 lần.
Đúng
Câu 27:
a. Chất béo là triester của glycerol với các acid béo mạch carbon dài, không nhánh, có số nguyên tử carbon là chẵn.
Đúng
Câu 29:
c. Thuỷ phân phenyl acetate trong dung dịch kiềm thu được phenol và acetic acid.
Sai
Câu 30:
d. Để phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid xảy ra tốt, cần dùng nhiều nước và đun nóng.
Đúng
Câu 31:
a. Propane tác dụng với chlorine khi có chiếu sáng tử ngoại thu được hỗn hợp dẫn xuất có 1-chloropropane và 2-chloropropane.
Đúng
Câu 32:
b. Sục khí ethylene vào trong ống nghiệm chứa nước bromine, thấy nước bromine nhạt màu và có chất lỏng không màu lắng xuống đáy ống nghiệm.
Đúng
Câu 33:
c. Sục khí acetylene vào dung dịch thuốc tím, thấy màu của dung dịch không thay đổi.
Sai
Câu 34:
d. Rót khoảng 1 mL hexane vào ống nghiệm đựng khoảng 2 mL nước bromine, lắc nhẹ, sau đó để yên thì thấy trong ống nghiệm tách thành 2 lớp: lớp dưới không màu, lớp trên có màu nâu đỏ nhạt.
Đúng
Câu 35:
Trong các kim loại sau: vàng, sắt, nhôm, đồng, bạc, chì, kẽm, thiếc, platinum, có bao nhiêu kim loại không bị phá huỷ hoàn toàn khi tiếp xúc với lượng dư sulfuric acid đặc, nguội?
Đáp án: 4
Vàng, sắt, nhôm, platinum.
Câu 36:
Một gói làm nóng thức ăn (FRH: Flameless Ration Heater) có trong lẩu tự sôi, chứa khoảng 8 gam hỗn hợp (Mg 90%, Fe 4%, NaCl 6% về khối lượng), khi tiếp xúc với nước, xảy ra phản ứng: Mg(s) + H2O(D) → Mg(OH)2(s) + H2(g), phản ứng này toả nhiều nhiệt và làm nóng phần nước lẩu bên trên. Biết rằng enthalpy tạo thành chuẩn của Mg(OH)2(s) và H2O(D) lần lượt là –928,4 Kj mol-1 và –285,8 kJ mol-1. Gói FRH trên có thể làm nóng bao nhiêu mL nước từ 30 °C lên 100 °C (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị hay đến số tự nhiên gần nhất). Biết nhiệt dung của nước khoảng 4,2 J g-1 °C-1, giả sử phần nước bên trên chỉ nhận được tối đa 50% lượng nhiệt toả ra, phần nhiệt còn lại làm nóng các vật dụng khác và thất thoát vào môi trường.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở 25 °C:
Lượng nhiệt tối đa toả ra bởi 1 gói FRH: \({\rm{q}} = \frac{{8 \cdot 0,9}}{{24}} \cdot 642,6 = 192,78(\;{\rm{kJ}}).\)
Thể tích nước có thể được làm nóng là: \(\frac{{192,78 \cdot 0,5 \cdot 1000}}{{4,2 \cdot 1 \cdot (100 - 30)}} = 327,9(\;{\rm{mL}}) \approx 328\;{\rm{mL}}.\)
Câu 37:
Cho các hợp chất carbonyl là đồng phân cấu tạo, có công thức phân tử C4H8O. Trong số này, có bao nhiêu chất tác dụng được với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc?
Các aldehyde C3H7CHO.
Đáp án: 2