Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 3)
-
399 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch ADN nhờ enzyme ARN polimeraza.
Cách giải:
Enzim ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình phiên mã.
Chọn A.
Câu 2:
Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n - 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
2n – 1: Thể một
2n + 1: Thể ba
3n : Thể tam bội
4n: Thể tứ bội.
Cách giải:
Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n - 1 phát triển thành thể một.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
Phương pháp:
Dựa vào đối tượng của phương pháp gây đột biến nhân tạo.
Cách giải:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật.
Chọn B.
Câu 4:
Động vật ăn thực vật nào sau đây có dày dày bốn ngăn?
Phương pháp:
Trâu, bò cừu, dê là các động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
Cách giải:
Trâu, bò, dê có dạ dày 4 ngăn.
Chọn B.
Câu 5:
Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (ngô, lúa,...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là
Phương pháp:
* Hiện tượng rỉ nhựa:
Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút sẽ thấy những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân cây bị cắt. Đó chính là những giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ ở rễ lên mạch gỗ ở thân.
* Hiện tượng ứ giọt:
Úp cây trong chuông thủy tinh kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá. Như vậy, không khí trong chuông thủy tinh đã bão hòa hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành các giọt ở mép lá.
Cách giải:
Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (ngô, lúa,...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là ứ giọt.
Chọn C.
Câu 6:
Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cặp cơ quan tương đồng là: Chân trước của mèo và cánh dơi vì có cùng nguồn gốc là chi trước.
A: Củ lạc có bản chất là quả, củ khoai lang là rễ.
C: Vòi voi là mũi của con goi, vòi của bạch tuộc là xúc tu.
D: Cánh chim là chi trước của chim, cánh chuồn chuồn có nguồn gốc từ phần trước ngực.
Chọn B.
Câu 7:
Các bệnh, hội chứng di truyền ở người phát sinh do cùng dạng đột biến là
Phương pháp:
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, hội chứng đó.
Cách giải:
Các bệnh, hội chứng di truyền ở người phát sinh do cùng dạng đột biến là đột biến gen.
Hội chứng Đao, bệnh ung thư máu là do đột biến NST.
Bệnh mù màu, máu khó đông, bệnh hồng cầu hình liềm, bạch tạng là do đột biến gen.
Chọn A.
Câu 8:
Để gây đột biến đối với hạt phấn, vi khuẩn; người ta thường sử dụng tác nhân nào sau đây?
Phương pháp:
Dựa vào tác động của các nhân tố gây đột biến.9
Cách giải:
Để gây đột biến đối với hạt phấn, vi khuẩn; người ta thường sử dụng tia tử ngoại.
Chọn B.
Câu 9:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
Phương pháp:
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Lặp đoạn gây lặp gen → ảnh hưởng đến biểu hiện của tính trạng.
Cách giải:
Dạng đột biến lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch.
Chọn A.
Câu 10:
Tác động của gen đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là
Phương pháp:
Tương tác gen: Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một kiểu hình
Gen đa hiệu: là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Liên kết gen: Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết
Hoán vị gen: Xảy ra ở kì đầu của giảm phân I do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit tương đồng khác nguồn gốc.
Cách giải:
Tác động của gen đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là tính đa hiệu của gen.
Chọn D.
Câu 11:
Môi trường sống của sán lá gan là
Phương pháp:
Sán lá gan sống kí sinh ở gan động vật.
Cách giải:
Môi trường sống của sán lá gan là môi trường sinh vật.
Chọn D.
Câu 12:
Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C hoặc cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ 0°C đến 20°C là
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái về một nhân tố sinh thái:
Cách giải:
Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C hoặc cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ 0°C đến 20°C là khoảng chống chịu dưới.
Chọn A.
Câu 13:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, F1 chỉ biểu hiện tính trạng một bên. Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là
Phương pháp:
- Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử hoặc dị hợp tử. Trong thực tế, có trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
- Tính trạng lặn : là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng lặn.
Cách giải:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, F1 chỉ biểu hiện tính trạng một bên. Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng lặn.
Chọn C.
Câu 14:
Tần số alen là tỉ lệ giữa
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm tần số alen.
Cách giải:
Tần số alen là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.
Chọn D.
Câu 15:
Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Tớcnơ?
Phương pháp:
Hội chứng Tớcnơ: XO.
Cách giải:
Hội chứng Tớcnơ: XO → Thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
Chọn B.
Câu 16:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Phương pháp:
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến gen.
Chọn C.
Câu 17:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Phương pháp:
Phân bố theo nhóm: Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù…).
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
Phân bố ngẫu nhiên: Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Cách giải:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn A.
Câu 18:
Cơ thể mang n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau là
Phương pháp:
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử
Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
Cơ thể mang n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau là 3n kiểu gen, 2n kiểu hình.
Chọn B.
Câu 19:
Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
Phương pháp:
Cách giải:
Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch.
Chọn B.
Câu 20:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau khi chúng
Phương pháp:
Ở loài giao phối, các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với các loài khác.
Cách giải:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 có thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau khi chúng cách li sinh sản với nhau.
Chọn B.
Câu 21:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Bồ nông kiếm ăn theo đàn.
II. Sư tử đực tranh giành bạn tình.
III. Các cây thông nhựa liền rễ.
IV. Hiện tượng tự tỉa thưa ở keo lá tràm.
V. Cá mập con khi mới nở sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
Các ví dụ về mối quan hệ canh tranh trong quần thể là: (2), (4), (5).
Còn lại là hỗ trợ trong quần thể.
Chọn C.
Câu 22:
Ở ruồi giấm, cho phép lai P: ♂AABbDd × ♀aaBBDD. Kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện ở con lai F1?
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
♂AABbDd × ♀ aaBBDD → Aa(BB:Bb)(DD:Dd) → có thể xuất hiện kiểu gen AaBBDd.
Chọn C.
Câu 23:
Loại đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.
Cách giải:
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Đảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi hàm lượng ADN.
Lặp đoạn làm tăng hàm lượng ADN.
Chọn B.
Câu 24:
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’XGA5’. Bộ ba mã sao tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Bộ ba trên mạch mã gốc ADN: 3'XGA5'.
Bộ ba mã sao trên mARN: 5’GXU3’.
Chọn A.
Câu 25:
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này chứng minh
Phương pháp:
Để hình thành ADN, protein cần có các enzyme xúc tác.
Cách giải:
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này chứng minh trong quá trình tiến hoá ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
Chọn D.
Câu 26:
Vì sao lá cây rau dền tía có màu đỏ tía nhưng cây vẫn quang hợp được?
Phương pháp:
Sắc tố quang hợp:
Sắc tố chính: Diệp lục, diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng.
Sắc tố phụ: Caroteinoit, xantophyl, phicobilin...
Để quang hợp được cây cần có diệp lục.
Cách giải:
Lá cây rau dền tía có màu đỏ tía nhưng cây vẫn quang hợp được vì trong lá cây có chất diệp lục nhưng với hàm lượng thấp.
Chọn C.
Câu 27:
Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì
Phương pháp:
Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Giả thuyết siêu trội: kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Cách giải:
Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
Chọn D.
Câu 28:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi - Vanbéc?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa +q2aa =1).
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là: 0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Chọn A.
Câu 29:
Giả sử về kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Đặc điểm so sánh |
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
2345 |
2642 |
1593 |
1495 |
Kích thước quần thể |
3274 |
3940 |
3578 |
3876 |
Tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích.
Cách giải:
Đặc điểm so sánh |
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
2345 |
2642 |
1593 |
1495 |
Kích thước quần thể |
3274 |
3940 |
3578 |
3876 |
Mật độ |
1,4 |
1,49 |
2,25 |
2,59 |
Mật độ cá thể của quần thể IV là cao nhất.
Chọn D.
Câu 30:
Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Giả sử bộ NST của loài A là 2n = 22, của loài B là 2n = 28 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
Phương pháp:
Lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội, mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Cách giải:
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC.
Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 74 NST.
Chọn B.
Câu 31:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 95 cm.
II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao.
III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90 cm là 37,5%.
IV. Cây cao 85 cm có tối đa 2 kiểu gen.
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trộitrong đó m là số cặp gen dị hợp.
Cách giải:
Cây cao nhất × cây thấp nhất: AABB × aabb → AaBb (90cm)
Xét các phát biểu
I sai, chiều cao tối đa là 90 +5×2 = 100cm.
II sai, số kiểu hình tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3,4 → 5 loại kiểu hình.
III đúng,cây cao 90cm có 2 alen trội
F1 × F1: AaBb × AaBb → n=4
Tỷ lệ cây cao 90cm làIV đúng: cây cao 85 cm có 1 alen trội: Aabb,aaBb.
Chọn B.
Câu 32:
Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật lưỡng bội có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Phương pháp:
Tự đa bội hình thành bằng cách nhân đôi NST nhưng không phân li NST.
Cách giải:
Kiểu gen Aa tự đa bội → AAaa.
Chọn A.
Câu 33:
Cho những thành tựu sau:
(1) Tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
(2) Tạo ra giống táo “má hồng” cho 2 vụ quả/năm.
(3) Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua vừa cho củ, vừa cho quả.
(4) Tạo ra dưa hấu tam bội, quả to, không hạt.
(5) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Phương pháp:
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Những thành tựu của phương pháp gây đột biến là:
(2). Tạo ra giống táo “má hồng” cho 2 vụ quả/năm.
(4). Tạo ra dưa hấu tam bội, quả to, không hạt.
Chọn A.
Câu 34:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội?
Phương pháp:
Thể tứ bội có bộ NST: 4n.
Cách giải:
Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) → 4n.
Chọn A.
Câu 35:
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do đột biến lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X gây nên, gen trội M tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
Phương pháp:
Dựa vào kiểu hình của con cái để biện luận kiểu gen của P.
Cách giải:
Do họ sinh được con gái mù màu nên cả 2 vợ chồng đều có Xm.
Sinh được con trai bình thường nên người mẹ có XM
Kiểu gen của họ là: XMXm × XmY
Chọn D.
Câu 36:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
Phương pháp:
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AabbDd dị hợp 2 cặp gen, tự thụ cho đời con 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Chọn B.
Câu 37:
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cá thể mắt trắng, F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?
Phương pháp:
Biện luận dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở phép lai phân tích.
Cách giải:
Phép lai phân tích cho tỉ lệ 3:1 → tính trạng do 2 cặp gen quy định.
Con mắt đỏ đều là con đực
Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY → ♂AaXBXb : ♀AaXBY.
♀AaXBY × aaXbXb →(1Aa:1aa)(XBXb: XbY)
Chọn C.
Câu 38:
Cho các phép lai sau:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb.
(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb.
(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb.
(6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là
Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ kiểu gen thành các tỉ lệ nhỏ, xét các trường hợp.
Xác định giao tử của thể tứ bội
Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).
→ Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).
Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) → P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) × đồng hợp.
Vì AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử 1:4:1.
Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) → P: AAAa × AAAa hoặc AAAa × Aaaa hoặc Aaaa × Aaaa (tương tự với B).
→ (2), (5).
Chọn C.
Câu 39:
Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:
Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ trên.
II. Xác suất để người số (14) có kiểu gen dị hợp là 1/3.
III. Có tất cả 6 người trong phả hệ trên chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 2/9.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong quần thể.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước:
A- không bị bệnh; a – bị bệnh.
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 6,11,13
Những người có bố, mẹ hoặc con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,7,8,9,10.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, có thể xác định kiểu gen của 9 người.
(2) sai, cặp 9 – 10 có kiểu gen: Aa × Aa → người 14: 1AA:2Aa → xác suất có kiểu gen dị hợp là 2/3.
(3) đúng, có 6 người chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
(4) sai. Cặp 12 – 13 đều có bố mẹ có kiểu gen dị hợp → họ đều có kiểu gen 1AA:2Aa → tỉ lệ giao tử 2/3A:1/3a.
Xác suất họ sinh 2 con có cả trai và gái là:
Xác suất họ sinh 2 người con bình thường là:
Xác suất cần tính là: 29/72.
Chọn D.
Câu 40:
Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn với alen a quy định thuận tay trái. Vợ chồng Minh – Hương. Minh thuận tay phải, Hương thuận tay trái, thuộc một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên, có tỉ lệ người thuận tay trái là 9%. Xác suất để vợ chồng Minh Hương sinh đứa con đầu lòng thuận tay trái khoảng
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.
Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1
Bước 3: Tìm kiểu gen của cặp vợ chồng và tính xác suất.
Cách giải:
Quần thể người cân bằng di truyền có 9% người thuận tay trái (aa) → tần số alen a = √0,09 =0,3 → tần số
alen A= 0,7.
Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa.
Hương thuận tay trái có kiểu gen: aa.
Minh thuận tay phải:Chọn D.