Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 6)
-
175 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Cách giải:
Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ mà một loài sinh vật trong quá trình sinh sống vô tình tiết ra một chất hóa học làm chết, hoặc ảnh hưởng xấu tới các loài xung quanh. Mối quan hệ này là quan hệ đối kháng.
Chọn D.
Câu 2:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của học thuyết tiến hóa Đacuyn.
Cách giải:
Đacuyn cho rằng, nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.
Chọn C.
Câu 3:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể.
Cách giải:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc có đường kính 300nm là sợi siêu xoắn.
Chọn D.
Câu 4:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Phương pháp:
Nhân tố sinh thái trong môi trường được chia thành 2 nhóm là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
Cách giải:
Nhân tố hữu sinh là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Chọn D.
Câu 5:
Trong quần xã sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.
Cách giải:
Trong quần xã sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
Chọn B.
Câu 6:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về con đường chuyển hóa nitơ trong môi trường của các nhóm vi khuẩn.
Cách giải:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là vi khuẩn phản nitrat hóa.
Chọn A.
Câu 7:
Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các nhóm bằng chứng tiến hóa chứng tỏ mối quan hệ gần gũi giữa các loài sinh vật.
Cách giải:
Trong tiến hóa, dạng vượn người có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất là tinh tinh.
Chọn C.
Câu 8:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hiện tượng thường biến.
Cách giải:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
Chọn B.
Câu 9:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của giới hạn sinh thái đối với sinh vật.
Cách giải:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.
Chọn D.
Câu 10:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Operon Lac ở vi khuẩn E.coli được cấu tạo bởi 3 phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Chọn D.
Câu 11:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở loài này là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về dạng đột biến thể một.
Cách giải:
Thể một là dạng đột biến lệch bội mà một cặp nhiễm sắc thể nào đó chỉ có 1 chiếc nhiễm sắc thể, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều có 2 chiếc.
Số lượng NST trong thể một của loài này là 13.
Chọn A.
Câu 12:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli để giải bài tập.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn trước phiên mã.
Chọn D.
Câu 13:
Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitơ, chúng có môi trường sống là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của mối quan hệ cộng sinh giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Cách giải:
Môi trường sống của vi khuẩn Rhizobium là môi trường sinh vật.
Chọn B.
Câu 14:
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các hình thức hô hấp ở động vật.
Cách giải:
Châu chấu và côn trùng có hình thức hô hấp bằng ống khí.
Chọn A.
Câu 15:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu tạo của ARN.
Cách giải:
Nuclêôtit không tham gia cấu tạo rARN là timin.
Chọn D.
Câu 16:
Quan sát hình vẽ sau:
Cho biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.12
Cách giải:
Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến đảo đoạn.
Chọn C.
Câu 17:
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của cơ thể con được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh để giải bài tập.
Cách giải:
Số loại dòng thuần có thể thu được bằng với số loại giao tử cơ thể ban đầu có thể tạo ra: 4.
Chọn B.
Câu 18:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?
I. Khai thác cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
III. Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái như: sự biến đổi của môi trường, tác động của con người, quan hệ cạnh tranh …
Cách giải:
Đáp án đúng bao gồm I, II và IV.
III sai,vì khi đổ thuốc sâu, chất độc xuống ao nuôi sẽ hủy hoại môi trường và khó cải tạo lại được.
Chọn C.
Câu 19:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hô hấp sáng làm phân giải chất hữu cơ mà chỉ tạo ra rất ít ATP.
II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
III. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình hô hấp và hô hấp sáng ở thực vật.
Cách giải:
Các phát biểu đúng là: I, III và IV.
II sai vì nồng độ CO2 thấp sẽ kích thích quá trình hô hấp ở thực vật.
Chọn A.
Câu 20:
Trong điều kiện nào sau đây, các cặp gen di truyền phân li độc độc lập với nhau?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật phân li độc độc lập.
Cách giải:
Các cặp gen sẽ di truyền phân li độc lập với nhau trong điều kiện các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Chọn A.
Câu 21:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aa : 0,2 aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về sự biến đổi tần số các kiểu gen qua từng thế hệ ở quần thể tự phối. Qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ giảm đi một nửa.13
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là: 0,4 (½)3 = 0,05.
Chọn B.
Câu 22:
Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể này có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Vận dụng phương pháp tính số loại kiểu gen và cách giải bài tập gen liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
Tính trạng màu mắt có 5 loại kiểu gen → Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
A sai, vì kiểu hình mắt trắng sẽ gặp ở giới đực nhiều hơn vì giới đực chỉ cần có mặt 1 alen Xa thì biểu hiện kiểu hình mắt trắng.
B sai, vì phép lai thu được đời con nhiều loại kiểu gen nhất là: P: XAXa x XaY thu được 4 loại kiểu gen.
C sai, vì gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
D đúng, vì nếu con cái là XX: con cái mắt trắng có kiểu gen XaXa, con đực mắt đỏ: XAY → không có phép lai thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 23:
Dạng đột biến nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của các dạng đột biến gen.
Cách giải:
Đột biến gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là đột biến thay thế.
Mà đột biến làm thay đổi liên kết hidro → ĐB thay thế A - T bằng cặp X - G.
Chọn B.
Câu 24:
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng ôxi cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ trong quần xã.
Cách giải:
Mối quan hệ giữa hải quỳ và cá hề là mối quan hệ cộng sinh, vì hai loài tham gia đều có lợi và bắt buộc phải có nhau.
Chọn D.
Câu 25:
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:
Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm biến đổi độ lớn của các đại lượng huyết áp, tổng tiết diện mạch và vận tốc máu để giải bài tập.
Cách giải:
I sai, đường cong A mô tả sự thay đổi độ lớn huyết áp; B là tổng tiết diện mạch và C là vận tốc máu.
II sai, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch tỉ lệ nghịch với nhau.
III sai, càng xa tim độ lớn của huyết áp càng giảm, giảm dần từ: động mạch > mao mạch > tĩnh mạch.
IV đúng.
Chọn B.
Câu 26:
Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, sự tác động của di - nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây?
I. Tần số một alen nào đó bị giảm đi.
II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số của một kiểu hình nào đó tăng lên.
IV. Kích thước của quần thể bị giảm xuống.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về tác động của nhân tố di - nhập gen để giải bài tập.
Cách giải:
Đối với quần thể có kích thước nhỏ, di - nhập gen có thể làm:
I. Tần số một alen nào đỏ bị giảm đi.
II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số của một kiểu hình nào đó tăng lên.
IV. Kích thước của quần thể bị giảm xuống.
Chọn B.
Câu 27:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen để giải bài tập.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử hoán vị AB với tỉ lệ: 10%.
Chọn A.
Câu 28:
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của chuỗi và lưới thức ăn để giải bài tập.
Cách giải:
Số chuỗi thức ăn của lưới này là: 5.
Chọn C.
Câu 29:
Ghép các ý cột A với B sao cho hợp lí:
Cột A |
Cột B |
1. Quá trình dịch mã |
a. Diễn ra trong tế bào chất |
2. Gen |
b. Diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào |
3. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực |
c. Cấu trúc gồm 3 vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc |
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền |
d. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin |
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các cơ chế di truyền cấp độ phân tử để giải bài tập.
Cách giải:
Đáp án đúng là: 1a, 2c, 3b, 4d.
Chọn C.
Câu 30:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí.
Cách giải:
A sai, cách li địa lí có thể xảy ra ở động vật và những loài thực vật dễ phát tán.
B sai, vì cách li địa lí chỉ là tác nhân gián tiếp, giúp duy trì sự khác biệt vốn gen của hai quần thể bị biến đổi do tác động của các nhân tố tiến hóa.
C đúng.
D sai, quá trình này có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Chọn C.
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây về kích thước của quần thể sinh vật là sai?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của kích thước quần thể.
Cách giải:
Phát biểu sai là đáp án A.
Vì kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Chọn A.
Câu 32:
Tế bào vi khuẩn E.coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn chứa plasmid có gen kháng kháng sinh trên. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì phải nuôi cấy các vi khuẩn này trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhất?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình tạo ADN tái tổ hợp.
Cách giải:
Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin.
Chọn A.
Câu 33:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn loài C.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của mối quan hệ sinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã để giải bài tập.
Cách giải:
I sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi.
III sai. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.
Chọn A.
Câu 34:
Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn , nitrat .
II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí ví dụ như các loài của giống Rhizobium, vi khuẩn lam,…
III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học và hóa học.
Số nhận định đúng là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của chu trình nito trong hệ sinh thái.
Cách giải:
Các phát biểu đúng là: I, II, III.
IV sai, vì quá trình biết đổi N2 còn có sự tham gia của tác nhân vật lí.
Chọn B.
Câu 35:
Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác động đến một quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các kiểu gen thích nghi được tăng lên trong quần thể.
II. Hình thức chọn lọc tự nhiên này xảy ra khi điều kiện sống của quần thể ban đầu thay đổi nhiều và không đồng nhất.
III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình mới (V1, V3).
IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sinh vật.
Cách giải:
(1) chọn lọc ổn định
(2) là kiểu chọn lọc phân hóa (chọn lọc gián đoạn)
I đúng. CLTN làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi (mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi).
II đúng.
III sai, CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi.
IV sai, sau CLTN thì quần thể phân hóa thành 2 nhóm cá thể, không phải 2 loài.
Chọn C.
Câu 36:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8.
II. Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16.
III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.
IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
Quy ước:
K-L-M- quy định hoa đỏ; K-L-mm quy định hoa vàng; còn lại là hoa trắng.
I đúng. Số kiểu gen cây hoa đỏ là: K-L-M- = 2 2 2 = 8 (kiểu gen).
II đúng. F1: KkLlMm x KkLlMm
→ Cây hoa đỏ chiếm: (¾)3 = 37/64
Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm: ¾ ¾ ¼ = 9/64
→ Số cây hoa trắng chiếm: 1 - 27/64 - 9/64 = 7/16.
III sai. Số kiểu gen tối đa của loài này là: 33 = 27
→ Số kiểu gen cây hoa trắng là: 27 - 8 - 4 = 15 (kiểu gen).
IV sai. Cây F1 có kiểu gen: KkLlMm tạo ra tối đa; 8 loại giao tử
→ Cần ít nhất 4 tế bào sinh dục đực để giảm phân tạo số giao tử tối đa.
Chọn C.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.
Cách giải:
A đúng, trong trường hợp P: AaBb aabb.
B đúng, trong trường hợp P: Aabb aabb.
C sai, Vì để tạo tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì 2 cây P có thể có kiểu hình giống nhau (P: AaBB AaBb)
D đúng. Trong trường hợp P: AABB x aabb.
Chọn C.
Câu 38:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?
I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.
III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.
Phương pháp:
Vận dụng phương pháp giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
Xét bệnh điếc bẩm sinh:
Cặp vợ chồng 5 x 6 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do alen lặn quy định
Mà người con bị bệnh là con gái → alen qui định bệnh nằm trên NST thường, mà bệnh mù màu do gen lặn
trên NST giới tính X quy định → (1) sai
A bình thường >> a quy định điếc bẩm sinh
Những người bình thường (A-), có bố/mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa
Những người bình thường (A-), có con bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa
Những người chắc chắn có kiểu gen Aa là: 2, 5, 6, 9, 12, 13
Vậy những người còn lại là 9 người có thể có kiểu gen dị hợp → (2) sai
Có 10 người xác định được kiểu gen liên quan đến bệnh điếc bẩm sinh là: 2, 5, 6, 9, 12, 13 và 1, 4, 8, 11 → (3) sai.
Người 10 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 9 x 10 : Aa (1/3AA : 2/3Aa) → người 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)
Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa (2/5AA : 3/5Aa) → người 16 có dạng: (7/17AA : 10/17Aa)
→ Xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là: 13,125%.
Chọn A.
Câu 39:
Một loài có bộ NST 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp tính số loại giao tử khi xảy ra hoán vị gen.
Cách giải:
Bộ NST 2n = 20 → 10 cặp NST, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp
Mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST.
1 cặp NST xảy ra hoán vị gen sẽ tạo ra 4 giao tử gồm 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị.
1 cặp NST giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử (cùng loại với giao tử liên kết)
+ Số loại giao tử liên kết tối đa = số loại giao tử liên kết trên 10 cặp gen = 210 = 1024
+ Số loại giao tử hoán vị tối đa =2 29 10C1 = 10240 (loại)
→ Số loại giao tử tối đa về các gen đang xét = 1024 + 10240 = 11264
Chọn D.
Câu 40:
Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?
I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về kết quả của quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng.
Vì nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 nên sau 2 giờ:
- Tổng số phân tử ADN con là: 3 2n (n là số lần nhân đôi)
- Số phân tử ADN lai = số mạch N15 ban đầu = 2 3 = 6 (phân tử)
- Số phân tử ADN nhẹ = 3 2n - 6
Mà số phân tử ADN nhẹ gấp 31 lần số ADN lai → 3 2n - 6 = 31 . 6
→ n = 6.
Sau 2 giờ, tế bào nhân đôi 6 lần → Thời gian tế bào là: 2 60 : 6 = 20 (phút) → II sai.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 186 (phân tử)
Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 6 phân tử
Số mạch chỉ chứa N14 là: (3 26 - 6) 2 + 6 = 378 (mạch) → III đúng.
Sau 1 giờ, tế bào trải qua 3 lần nhân đôi → Số ADN nhẹ được tạo ra là: 3 23 - 6 = 18 (phân tử)
→ IV đúng.
Chọn A.