IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 2

  • 1952 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Na là kim loại kiềm nên tác dụng được với nước ở ngay nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2


Câu 2:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (3410°C).


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo.


Câu 4:

Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp etilen (CH2=CH2.).


Câu 5:

Anilin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Anilin: C6H5-NH2


Câu 6:

Công thức phân tử của etyl fomat là

Xem đáp án

Đáp án D

Etyl fomat: HCOOC2H5→ CTPT là: C3H6O2.


Câu 7:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính khử của Cu < Fe, do đó phản ứng A không xảy ra.


Câu 8:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

Xem đáp án

 Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

NH2CH2COOH là amino axit.


Câu 9:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có tính oxi hóa: Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án B

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.


Câu 12:

Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al ….


Câu 13:

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Metyl amin: CH3NH2


Câu 14:

Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn electron có:

2.nFe =2. nkhí → nFe = nkhí= 0,1 mol.

mFe = 0,1.56 = 5,6 gam.


Câu 16:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án D

Tinh bột là polime thiên nhiên.


Câu 17:

Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2SO43 dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Do thêm kim loại M vào dung dịch Fe2SO43 , khối lượng dung dịch tăng đúng bằng khối lượng kim loại phản ứng nên sau phản ứng không thu được kết tủa cũng không có khí thoát ra.

Vậy M là Cu.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.

B sai vì tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.


Câu 19:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

Xem đáp án

Đáp án A

Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.

Hg + S → HgS.


Câu 21:

Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là

Xem đáp án

Đáp án D

MAla  Ala  Ala = 3.89 – 2.18 = 231 (g/mol).


Câu 22:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án C

Etylamin: C2H5NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

Đáp án B

Vậy cho Fe vào HNO3 loãng, dư thu được muối sắt (III).


Câu 25:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: C17H35COONa: 0,1 mol; C17H33COONa: 0,2 mol

Vậy X là: C17H33COO2C3H5OCOC17H35

C17H33COO2C3H5OCOC17H35 + 2Br2 → C17H33Br2COO2C3H5OCOC17H35

Xét 17,72 gam X → nX = 0,02 mol → nbrom = 2.nX = 0,04 (mol).


Câu 26:

Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Kim loại X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Mg vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với HNO3 đặc, nguội.

Cu không tác dụng với HCl nhưng tác dụng với HNO3 đặc, nguội.


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn H có nH2O = naxit = 0,32 mol.

Bảo toàn O có:

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho NaOH phản ứng hết với Y, sau phản ứng dung dịch thu được chứa: Na+: 0,25 mol; SO42-: 0,12 mol; AlO2- x mol.

Bảo toàn điện tích → x = 0,25 – 2.0,12 = 0,01 (mol)

nOH-trong = nOH- ban đu– 4.nAlO2- = 0,25 – 4.0,01 = 0,21 (mol)

mKL trong = m - mOH-trong  = 7,63 – 0,21.17 = 4,06 gam.

Bảo toàn S có:

nS trong FeS + nS trong axit = nS trong không khí+ nS trong SO42- Y 

nS trong FeS = 0,24 + 0,12 – 0,32 = 0,04 mol

→ m = mKL trong  + mS trong FeS + mAl trong AlO2- = 4,06 + 0,04.32 + 0,01.27 = 5,61 gam.


Câu 28:

Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Giả sử H = 100% → ntinh bt = 0,2/n (mol) → mtinh bt = m = 0,2/n .162n = 32,4 gam.

Do H = 80% nên m = 32,4/80% = 40,5 gam.


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Este X có dạng: RCOOC2H5

RCOOC2H5+ NaOH (0,1) → RCOONa + C2H5OH (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mNaOH = mmui + mancol  mX = 8,2 + 4,6 – 0,1.40 = 8,8 gam.


Câu 32:

Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của glyxin và etylamin lần lượt là x và y mol.

Khi cho X vào NaOH chỉ có glyxin phản ứng.

nGly = nNaOH = 0,2 mol

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho X tác dụng với NaCl thì cả glyxin và etylamin phản ứng:

nHCl = nGlyxin + netylamin = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VHCl = 0,3/1 = 0,3 lít = 300ml.

Bảo toàn khối lượng có: mmui = mX + maxit = 19,5 + 0,3.36,5 = 30,45 gam.


Câu 33:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Dung dịch nhạt màu dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt


Câu 36:

Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Xem đáp án

 Đáp án C

Bảo toàn khối lượng có: mkhí = mmui  mKL = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam

nkhí= 19,88/71 = 0,28 mol, Vkhí = 0,28.22,4 = 6,272 lít.


Câu 37:

Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

mCt = mKOH = 1.56 = 56 gam.

mdd = mKL + mnưc - mkhí = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)


Câu 38:

Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt X có dạng: H2N – R – COOH.

H2N – R – COOH + NaOH → H2N – R – COONa + H2O

Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam

→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → nX = 0,24 mol.

MX= 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H2N-CH(CH3)-COOH.


Câu 39:

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Sau phản ứng thu được 2 muối: H2N-CH2-COONa: 0,1 mol và H2N-CH(CH3)-COONa: 0,1 mol

mmui = 0,1 (97 + 111) = 20,8 gam.


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 0,2 mol; nH2 = 0,05 mol → n-OH ancol= 0,1 mol →nC trong ancol ≥ 0,1 mol;

nNaOH = nO trong Z= 0,1 → nC mui ≥ 0,1 mol.

nC trong E= nC trong ancol + nC mui= nCO2  = 0,2 mol

nC trong ancol = 0,1 mol; nC mui= 0,1 mol.

→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là CH3OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và COONa2 b mol

Bảo toàn Na có: a + 2b = nNaOH = 0,1 mol (1).

mmui = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)

Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.

X là HCOOCH3 0,06 mol và Y là COOCH32 0,02 mol.

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương