Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án-Đề 4

  • 2013 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polipeptit HN-CH2-COn là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

Xem đáp án

Đáp án D

- HN  CH2  CO - : mắt xích gly.


Câu 2:

Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt X: H2N – R – COOH

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng có: nHCl= 37,65 – 26,7 = 10,95 gam

 nX = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol.

MX = 26,7 : 0,3 = 89. Vậy X là Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH.


Câu 3:

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Fe + NaNO3→ không phản ứng.


Câu 4:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.

Những chất thuộc loại este là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thay nhóm – OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.

Những chất thuộc este là : (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (5) CH3OCOC2H5.


Câu 5:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)

nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol

Lại có: nNaOH = 2nX + 3nY + 4nZ→ 0,55 = 2.2x + 3x + 4x → x = 0,05 mol.

→ nE = 4x = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp E thành: C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol)

nNaOH = 0,55 mol → a = 0,55 mol.

npeptitE = c = 0,2 mol.

Bảo toàn C có: 2a + b = 2.nGly + 3.nAla + 5.nVal → 2.0,55 + b = 2.0,25 + 3.0,2 + 0,1.5 → b = 0,5 mol.

→ mE = 57.0,55 + 14.0,5 + 0,2.18 = 41,95 gam.

Tỉ lệ:

Đốt cháy: 41,95 gam E → mCO2+ mH2O = 97,85 gam

Đốt cháy: m gam E → mCO2+ mH2O= 39,14 gam

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)


Câu 6:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với CuOH2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozơ, glucozơ phản ứng vớiCuOH2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.

(4) Dung dịch Fe2SO43dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(5) Kim loại cứng nhất là Cr.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

1 – đúng. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

2 – đúng. 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

3 – đúng. CO + CuO t° Cu + CO2.

4 – đúng. Vì Cu phản ứng với Fe2SO43 thu được dung dịch, còn Ag không phản ứng nên tách được Ag ra khỏi hỗn hợp.

5 – đúng. Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Do hỗn hợp gồm cacbonhiđrat nên quy hỗn hợp về dạng : CmH2On.

CmH2On + mO2(0,1125) → mCO2+mH2O (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có : m = 0,1.18 + 0,1125.44 – 0,1125.32 = 3,15 gam.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là

Xem đáp án

Đáp án C

Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là sự ăn mòn kim loại.


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng hiđro hóa dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.


Câu 22:

Este X có công thức cấu tạo CH2-CCH3COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

CH2-CCH3COOCH3 Metyl metacrylat.


Câu 23:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?

Xem đáp án

Đáp án D

Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (-390C).


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ: Chất béo + 3NaOH (0,3) → muối (0,1 mol) + C3H5OH3

Bảo toàn khối lượng có : m + 0,3.40 = 9,2 + 91,8 → m = 89 gam.


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn electron có: 2.nCu = 3.nNO  nNO = 0,08 mol

VNO = 0,08.22,4 = 1,792 lít.


Câu 26:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

neste = 17,6 : 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.


Câu 28:

Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol.

X phản ứng với HCl :

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

→ x + 1,5y = 0,4.

X tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng :

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Giải hệ phương trình được x = 0,1 và y = 0,2.

a = 0,1.24 + 0,2.27 = 7,8 gam.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng CuOH2

(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án B

1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.

2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

4 – sai ví dụ  HCOOCH3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

5 – đúng.

6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.

7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.

8 – đúng.


Câu 30:

Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmui + mkhí  mmui = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương