Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 6: Amino acid có đáp án
-
85 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Đáp án đúng là: B
Glycine (HOOC – CH2 – NH2) có phân tử khối bằng 75.
Câu 2:
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: C
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH có tên gọi là alanine.
Câu 3:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong alanine là
Đáp án đúng là: A
Alanine (H2N-CH(CH3)COOH) có công thức phân tử là: C3H7NO2.
Câu 4:
Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl – CH2 – COOH
Câu 5:
Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Đáp án đúng là: B
Các chất glycine; glutamic acid tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 6:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Đáp án đúng là: B
Các chất X, Y, T tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Phương trình hoá học:
- Chất X:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- Chất Y:
CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl
- Chất T:
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5
Câu 7:
Amino acid X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Đáp án đúng là: A
MY = 89 ⇒ Y: C3H7O2N, Y là ester của amino acid ⇒ Y: H2N-CH2-COOCH3
⇒ X: H2N-CH2-COOH.
Câu 8:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Z tạo kết tủa trắng với nước bromine ⇒ loại B, D
Y tráng bạc ⇒ loại A.
Vậy chọn C.
Câu 9:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Đáp án đúng là: C
H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính điện di của amino acid?
Đáp án đúng là: A
Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid phụ thuộc vào giá trị pH của môi trường và cấu tạo của mỗi amino acid.
Câu 11:
Cho amino acid X có công thức H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH.
a. Đúng. %mN =
b. Sai vì tên của X là lysine.
c. Đúng.
d. Sai vì khi tác dụng với NaOH, X thể hiện tính acid.
Câu 12:
Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89.
MB = 89 amu. Đặt công thức tổng quát của A là: H2N-R-COOH B: H2N – R – COOCH3
⟹ MB = R + 75 = 89 ⟹ R = 14 ⟹ R là -CH2-
Vậy A là: H2N-CH2-COOH: glycine.
B là: H2N-CH2-COOCH3
a. Đúng.
b. Sai vì tên của A là glycine.
c. Đúng.
d. Sai vì công thức của B là H2N-CH2-COOCH3.