Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 11. Ôn tập chương 3 có đáp án
-
49 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Valine chứa 1 nhóm −COOH và 1 nhóm −NH2 trong phân tử nên dung dịch valine có môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 2:
Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là
Đáp án đúng là: D
Alanine có công thức là: CH3CH(NH2)COOH
Vậy alanine có 1 nhóm amino trong phân tử.
Câu 3:
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
Đáp án đúng là: B
- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn, khi ở dạng kết tinh chúng không có màu.
- Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
- Glycine: H2NCH2COOH là một amino acid, là chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
Câu 4:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Đáp án đúng là: B
PTHH: CH3CH(NH2)COOH + KOH ⟶ CH3CH(NH2)COOK + H2O
CH3CH(NH2)COOH + HCl ⟶ CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu 5:
Số nhóm carboxyl (COOH) trong phân tử glycine là
Đáp án đúng là: C
Glycine có công thức là H2NCH2COOH: có 1 nhóm carboxyl (COOH).
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Valine có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH nên dung dịch valine có môi trường trung tính, không làm quỳ tím đổi màu
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Lysine có 2 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH nên dung dịch lysine có môi trường base, làm quỳ tím đổi màu xanh.
Câu 8:
Aniline (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
Đáp án đúng là: A
PTHH: C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl
Câu 9:
Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: methylamine, aniline, acetic acid là
Đáp án đúng là: B
Dung dịch methyamine có môi trường base nên làm quỳ tím đổi màu xanh, dung dịch aniline có môi trường base yếu nên không làm quỳ tím đổi màu, dung dịch acetic acid có môi trường acid nên làm quỳ tím chuyển hồng.
Câu 10:
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí mùi khai khó chịu.
(2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
(3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của ammonia.
Đáp án đúng là: A
Bao gồm: (1), (2).
(3) Sai vì aniline có tính base yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai vì lực base của amine thơm yếu hơn ammonia.
Câu 11:
Xét tính chất điện di của amino acid.
a. Đúng.
b. Sai vì pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.
c. Sai vì pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường
Câu 12:
Xét amine có công thức phân tử C3H9N.
a. Sai vì có 4 amine: CH3–CH2–CH2–NH2, (CH3)2CH–NH2, CH3–NH–C2H5, (CH3)3N.
b. Đúng.
c. Sai vì chỉ có một amine bậc hai có công thức phân tử C3H9N.
d. Đúng vì (CH3)3N: trimethylamine.