IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao (P1)

  • 7246 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án  C

Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x

  M + 2HCl " MCl2 + H2

 

x(mol)              x(mol)

Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:

 


Câu 3:

Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mc.rắn =  mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 g


Câu 4:

Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 250C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nH2=PVRT=1.6,110,082.(273+25)=0,25 mol

Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại.

10/A= 0,24 A = 40 (Ca)


Câu 5:

Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

Xem đáp án

Đáp án D

Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là MgO.

PTHH:

Al + NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2 H2

Al2O3 + 2NaOH " 2NaAlO2 + H2O


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

+) Nung X:

 

2MHCO3  M2CO3 + CO2  +  H2Ox                                   0,5x    0,5x

 

⇒ ∆m giảm= mCO2 + mH2O   31x = 20,29 – 18,74  x = 0,05 mol

 

+)  X + HCl:

 

M2CO3 + 2 HCl 2 MCl +CO2+H2O y                                                 yMHCO3 + HCl     MCl +CO2+H2O0,05                                           0,05

n CO2 = y + 0,05 = 0,15  y = 0, 1 mol

Dung dịch Y chứa MCl và HCl dư. Gọi  z là số mol MCl có trong X ta có:

 

MCl      +     AgNO3     MNO3  + AgCl(z+0,15)                                              ( z+0,15)HCl       +   AgNO3       AgCl   + HNO30,35                                       0,35

 

n AgCl = 0,5 + z = 74,62/143,5 = 0,52  z = 0,02

(2M + 60).0,1 + (M +61). 0,05 + (M+ 35,5).0,02 = 20,29  M = 39(K)


Câu 8:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

-        Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

-        Dùng BaCO3:

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2↑ + H2O

BaCO3 + H2SO4  BaSO4 + CO2↑ + H2O


Câu 9:

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na ) , B = 24 (Mg) thỏa mãn


Câu 10:

Hòa tan hết 10,1 gam  hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên  tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

pH = 13 =>  [OH- ] = 0,1M  => n OH- =  0,3 mol

M¯ + H2O → M+ +  OH-12 H2

0,3                           0,3

 

=>23(Na) < M¯ =  10,1 / 0,3  = 33,67 < 39 (K)


Câu 11:

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án A

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

PTHH: BaO + H2 Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

PTHH: Ba(OH)2  + Al2O3  + H2O   Ba(AlO2)2  + 2H2O 


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án C

M : x mol ; M2On : y mol

n M(OH)n =  x + 2y = 0,02

 

+) n = 1 (KL kiềm ) x = 0,02 ; y = 0 loại

 

+) n = 2 (KL kiềm thổ) x = 0,01 , y = 0,005

 

mhh =  0,01.M + 0,005.(2M + 16.2) = 2,9

 

M = Ba


Câu 14:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3  + Na2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4  BaSO4  + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2  BaCO3  + CaCO3 $ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4  BaSO4  + 2CO2 + 2H2O


Câu 15:

Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

PT: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3  + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.


Câu 16:

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3  RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2  = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)

CO2 = 0,15 mol    

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

ð tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)


Câu 17:

Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+TH1: Al3+ Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.

V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax


Câu 18:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 3,36/56 =0,06 mol

 

Mg       +     2Fe3+    →     Mg2+     +  2Fe2+

 

0,06     ←     0,12      →                       0,12

 

Mg       +      Fe2+       →      Mg2+     +    Fe

 

 0,06                             ←                   0,06

 

=>m = 0,12 . 24 = 2,88 gam


Câu 19:

Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

8Al + 3Fe3O4  9Fe + 4Al2O3

Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.

nO (trong Al2O3) = 0,96/16 = 0,06 mol

nAl2O3= 1/3. nO = 0,06/3 = 0,02 mol

Theo phản ứng: nFe = 9/4. nAl2O3 = 9/4. 0,02 = 0,045 mol

Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:

Ta có: nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Al + NaOH + H2O " NaAlO2 +  32H2

 

0,02                                                 0,03

Vậy: mA = mAl dư +mFe+ mAl2O3 = 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)


Câu 21:

Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol H2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

Tính được M = m : n = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.

CM=0,20,1=2M


Câu 22:

Cho m gam NaOH  vào 2 lít dd NaHCO3  nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch  X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

+) ½ X +  BaCl2:

Ba2+ + CO32-  BaCO3               0,06            0,06

+) ½ X +  CaCl2:

 

tổng  nHCO3- =  0,12 + 0,04 = 0,06 mol

a = 0,08 mol/l

m = 40.0,12 = 4,8 g


Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?

Xem đáp án

Đáp án D

m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam


Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2  (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: n CO2 = 0,1 mol;  n BaCO3= 11,82/197 = 0,06 mol;  n K2CO3 = 0,02 mol

Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

n K2CO3  (trong dd )= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

Ta thấy n$ = 0,12 , mà n$ đề cho = 0,06 mol

Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

nC(trong CO2) + nC(trong K2CO3) = nC(trong BaCO3) + nC(trong KHCO3)

0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3)

x = 0,06

nKOH = 0,14 mol [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M


Câu 25:

Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M  thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH là( bỏ qua sự điện li của H2O và phản ứng của các muối)

Xem đáp án

Đáp án A

n NO2 = 2n Cu = 0,03 mol

2NO2 +2 NaOH NaNO2 + NaNO3 +H2O0,03        0,03

n NaOH  còn  =  0,04 - 0,03 = 0,01 mol

  [OH-] = 0,01/0,04 = 0,025 M

pH = 14 + lg 0,025 = 12,4


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương