IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P2)

  • 10962 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 x = 0,1 mol

 

 

Mặt khác:

Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì  30x + 46 y = 38 (x+ y)

x = y

ne nhận  = 3x + y = 4x,  ne cho = 0,5 4x = 0,5 . Vậy x= 0,125 mol

V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít


Câu 2:

Khi hoà tan hoàn toàn 0,05 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO sản phẩm khử duy nhất lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Au + 3HCl + HNO3  AuCl3 + NO   + 2H2O

nNO = 0,05 mol ; nHCl = 3.0,05 = 0,15 mol


Câu 3:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe2(SO4)3 = 58/400 = 0,145 mol

nFeSO4 = x mol ; nFe2(SO4)3 =y mol

152x + 400y = 51,76

BT Fe: x + 2y = 0,145 . 2 = 0,29 x= 0,13 mol; y= 0,08 mol

BT S: nH2SO4 = n FeSO4 + 3nFe2( SO4)3 = 0,13 + 3. 0,08 = 0,37

b= 0,37 .98 /0,098 =370g


Câu 4:

Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

5,36 gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HCl → ddY

Cô cạn Y → 0,03 mol FeCl2 và m gam FeCl3.
Coi hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3

nFeO = nFeCl2 = 0,03 → mFe3O4 = 5,36 - 0,03 × 72 = 3,2 gam

→ nFe2O3 = 3,2 : 160 = 0,02 mol

→ nFeCl3 = 0,02 × 2 = 0,04 mol

→ mFeCl3 = 0,04 × 162,5 = 6,5 gam


Câu 8:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4  , khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  trước phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)

Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4

Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu  (1)

nMg = 0,1 mol nCuSO4  =0,1 mol

Từ (1) 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4 sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng:

0,01.(64 – 24) = 0,4 (gam)

Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:

0,52 – 0,4 =0,12 g

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu    (2)

Vậy:  


Câu 9:

Cho 23,8 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo ra ion M2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M để tạo ra ion M4+ và Fe2+. M là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy M có thể tan trong dung dịch H2SO4 loãng → Loại Au, Pb

Ion M2+ + Fe3+ → M4+ + Fe2+ → chỉ có đáp án A thỏa mãn .

Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2

SnSO4 + Fe2(SO4)3 → Sn(SO4)2 + 2FeSO4


Câu 10:

Nhúng một miếng đồng vào dung dịch chứa 100 ml AgNO3 0,3M. Sau một thời gian lấy miếng đồng ra thấy khối lượng tăng lên 1,52 gam. Vậy nồng độ của AgNO3 sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol AgNO3 = 0,03 (mol)

Phương trình phản ứng:

 

 

Ta có: 108.2a - 64a = 152a = 1,52 a = 0,01 (mol)

Số mol AgNO3 còn lại = 0,03 -2.a = 0,03 - 2.0,01 = 0,01 mol

Nồng độ AgNO3 = 0,01/0,1 = 0,1M


Câu 12:

Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam bằng dd H2SO4 loãng dư, phản ứng xong loại bỏ kết tủa, được dd X. Dd X làm mất màu 40 ml dd KMnO4 0,1M. Hàm lượng sắt nguyên chất có trong đinh thép là (Cho rằng trong đinh thép, chỉ có Fe tác dụng với H2SO4 loãng).

Xem đáp án

Đáp án B

1,14 gam thép + H2SO4 dư → ddX gồm FeSO4, H2SO4 dư.
FeSO4 + 0,004 mol KMnO4
Theo bảo toàn electron 1 × nFeSO4 = 5 × nKMnO4

→ nFeSO4 = 5 × 0,004 = 0,02 mol
→ nFe = 0,02 mol → %Fe = 0,02 × 56 : 1,14 ≈ 98,2%


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:  nSO2= 0,145 mol

Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

Gọi nFe =  x mol; nO = y mol

Quá trình nhường electron:

Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

3x = 2y + 0,29 3x - 2y = 0,29         (1)

Mặt khác: 56x + 16y = 20,88              (2)                                                 

Từ (1) và (2) x = 0,29 và y = 0,29

Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý Cr, Sn tác dụng với HCl thì hình thành Cr2+, Sn2+ và khi tác dụng vớioxi tạo thành Cr3+ và Sn4+
Gọi số mol Cr, Sn lần lượt là x, y

Ta có hệ:

52x+119y=11,152x+2y=0,15.2x=0,1y=0,05

Bảo toàn electron:

nO2=0,1.3+0,05.44=0,125 mol


Câu 15:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? 

Xem đáp án

Đáp án D

m gam hỗn hợp X gồm:

FeO a molFeOH2 a molFeCO3 a molFe2O3 a molFe3O4 a mol+H2SO4ddYFe2+Fe3+SO42-+0,07 mol CO2

ddX + V ml KMnO4.

nFeCO3 = a = 0,07 mol.

∑nFe2+ = 4a = 4 × 0,07 = 0,28 mol.

ddY + KMnO4

Theo bảo toàn electron: 1 × nFe2+ = 5 × nKMnO4 → nKMnO4 = 0,28 : 5 = 0,056 mol

→ VKMnO4 = 0,056 : 1 = 0,056 lít = 56ml


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là:

Xem đáp án

Đáp án B

FeS2Cu2SHNO3Fe2SO43CuSO4

Bảo toàn e: 15a+10b=0,8.3

Bảo toàn S: 2a+b=3a2+2b

Giải hệ trên được: a=0,12b=0,06


Câu 17:

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:

mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)

 

 

Theo đề bài ta có:

⇒ M  = 64: Đồng


Câu 18:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol;

số mol NO3- = 0,08 mol

Các phản ứng xảy ra:

Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.

Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol

V = 360ml


Câu 21:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm Fe2+

Fe+4HNO3FeNO33+NO+2H2OFe+2FeNO333FeNO32

mFe (pu) = 20 – 3,2 =16,8g  nFe = 0,3 mol

Fe    -  2e   Fe 2+

N+5    + 3e    N+2 (NO)

BT e 3nNO = 2nFe =2.0,3 = 0,6 mol

nNO= 0,2 mol V= 4,48 lít


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất tan Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd BaCl2. Chất Y là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu Y là Na2SO4 thì thu được 3 kim loại  có khối lượng không đổi

Nếu là
Fe2(SO4)3 thì Fe, Cu tan, còn Ag không tan, có khối lượng không đổi

Nếu là
HCl, H2SO4 thì cả Cu và Ag đều không tan nên sẽ thu được 2 kim loại


Câu 23:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu lượng kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án B

TN1: nFeCl2 = nFe(OH)2 = 13,5/127 = 0,15 mol

TN2 : 3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)3 + Ag↓

mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,15.108 + 0,15.2.143,5= 59,25 gam


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Có 56a + 64a = 12 a = 0,1 mol nFe = nCu =0,1 mol

Fe → Fe3+ + 3e

0,1                  0,3

NO3- + 3e → NO

              3x      x

Cu → Cu2+ + 2e

0,1                   0,2

NO3- + 1e → NO2

               x                      x

Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 x = 0,125(mol)

Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương