Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P6)

  • 11481 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 =0,2 mol phản ứng tạo thành NH4NO3.

Khối lượng muối trong dung dịch X là = 189.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam


Câu 3:

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử X gồm Fe và O:

nFe = x ; nO = y  mX = 56a + 16b = 27,2 (1)

BT e: 3nFe = 2nO + 3nNO + 2nH2 3x = 2y + 3. 0,1 + 0,15 .2 3x = 2y + 0,6 (2)

Từ (1) và (2) x= 0,4 mol; y = 0,3 mol

mFe = 0,4 . 56 = 22,4 g

mH+ = 2.nO  +2.nH2 = 2. 0,3 + 2. 0,15 = 0,9 mol a= 3M


Câu 4:

Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ: m(g) 0,95m (g) hh (PbO và PbS dư) + SO2

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

mO = m - 0,95m = 0,05m (g) nO = 3,125.10-3m (mol)

Ta có: nPbS phản ứng  = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)

%PbSđã bị đốt cháy=3,125.10-3m.239m.100%=74,69%

 


Câu 7:

Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có:

Xem đáp án

Đáp án A

0,0664 < nFe, Zn < 0,077

Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4 nên Zn và Fe phản ứng hết.

CuSO4 Kết tủa chỉ có Cu


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 = 0,2 mol phản ứng tạo thành NH4NO3.

Khối lượng muối trong dung dịch X là = 189.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam

Lưu ý: Đề bài không nói thu được khí X duy nhất nên có thể có muối NH4NO3 tạo thành.


Câu 10:

Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và không thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol

Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.

Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:

0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol

Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3

m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng:

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)

Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2                (2)

Từ (1):

Từ (2):

              

nFedu = 0,0375 – 0,02 – 0,01 = 0,0075 mol

Fe dư nên Cu chưa phản ứng.

          


Câu 12:

Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4 FeO , Fe FeSO4

Nhận thấy sau phản ứng chỉ thu được FeSO4 → nFeSO4 = nSO4 2- = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe3O4 = 0,6: 3= 0,2 mol
→ m= 46,4 gam.


Câu 15:

Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là: (Biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol HNO3 cần dùng là: 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng là:


Câu 16:

Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol CO tham gia phản ứng là x → số mol CO2 tạo thành là x mol

Vì lượng CO dư → chất rắn chỉ chứa Fe → nFe = 0,375 mol

Bảo toàn khối lượng → 29 + 28x = 44x + 21 → x= 0,5 mol → nO = 0,5

→ nFe : nO = 0,375 : 0,5 = 3:4 → Công thức của oxit sắt là Fe3O4


Câu 17:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hốn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

Xem đáp án

Đáp án C

Thể tích dung dịch HNO3 là ít nhất dung dịch gồm Fe2+ và Cu2+

Số mol HNO3 cần dùng là: 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng là:


Câu 19:

Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là:

Xem đáp án

Đáp án C

(FeO, Fe2O3, Fe3O4) + CO → Fe + CO2
CO2 + Ca(OH)2 dư → a gam ↓ CaCO3
Fe + HCl dư → V lít H2
• nFe = nH2 = V/22,4 mol; nCO = nCO2 = a/100 mol.
Theo bảo toàn khối lượng mhỗn hợp oxit = mFe + mCO2 - mCO
→ m = V/22,4 × 56 + a/100 × 44 - a/100 × 28 = 2,5V + 0,16a


Câu 21:

Điện  phần 500ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

CuSO4 dư, catot chỉ có Cu2+ bị điện phân, ở anot nước bị điện phân.

Tại catot:


Câu 22:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam

Sau phản ứng còn 0,75m gam Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.

Ta có:

Số mol của Fe(NO3)2 = 0,25m/56

Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:


Câu 25:

Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Vậy a có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x, y là số mol của N2 và NO trong hỗn hợp.

Ta có:

Ta có: ∑necho = ∑ne nhận

0,3 + 2a = 1,25 + 0,375

a = 0,6625 mol


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương