Thứ năm, 09/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 282 Bài tập Đại cương về kim loại cực hay có lời giải

282 Bài tập Đại cương về kim loại cực hay có lời giải

282 Bài tập Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P5)

  • 6817 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2.

Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì :

+ Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,035 mol) và H2 (0,015 mol).

+ Xét dung dịch Y ta có:

 

Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau:

Þ n=0,035 mol Khi cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch với AgNO3 thì:



Câu 23:

Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Khi B tác dụng với NaOH dư thì: nNH3=0,01 mol

Dung dịch sau cùng có chứa Na+ (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2- 

Dung dịch B chứa Al3+ (0,2 mol), Fe2+ (x mol); Fe3+ (y mol); NH4+ (0,01 mol); SO42- (0,48 mol)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05

Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g) nH2O=0,46 mol (tạo thành)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g) 

%mFe2SO43=8,24 mol


Câu 35:

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:  

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là 

Xem đáp án

Chọn C.

Tại thời điểm t1: thanh Mg giảm 18 gam do Mg tác dụng với H+ và NO3

3Mg   +   8H+   +   2NO3  3Mg2+   +   2NO   +   4H2O  (1)

mol:    0,75     2             0,5

Tại thời điểm t1 đến t2: thanh Mg tăng 10 gam do Mg đã phản ứng với Cu2+

Mg   +   Cu2+  Mg2+   +   Cu  (2)

Ta có Dmtăng = (64 – 24).a = 10 Þ a = 0,25 mol

Tại thời điểm t2 đến t3: thanh Mg giảm 6 gam do Mg đã phản ứng với H+

Mg   +   2H+  Mg2+   +   H2  (3)

Ta có mgiảm = mMg = 6 Þ nMg = 0,25 mol 2+3b = 2 + 0,5 = 2,5 mol. Vậy a : b = 1 : 10


Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng  điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Giá trị của t là

Xem đáp án

Tại t = 7720s Þ ne = 0,16 mol Þ có khí Cl2 (0,05 mol) và O2 thoát ra tại anot.

Tại t (s) Þ 5m = 6,4 = mCu Þ Ở catot có khí H2 (a mol) và ở anot có khí O2 (b mol)

mà mdd giảm = 11,11 = 6,4 + 0,05.71 + 2a + 32b (1) và 2a + 0,1.2 = 4b + 0,05.2 (2)

Giải hệ (1), (2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,035 Þ ne = 0,24 mol Þ t = 11580 s


Bắt đầu thi ngay