600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
6729 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình nào?
Cá + muối à Nước mắm
Bản chất của quá trình này chính là quá trình thuỷ phân cá nhờ hệ enzim proteaza enzim proteaza biến đổi protein/cá à peptol à polypeptit à peptit à acid amin
Vậy: D đúng
Câu 2:
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A à đúng. Vì khi trở thành gen đột biến thì ADN nhân đôi thì gen đột biến /ADN cũng nhân đôi.
B à đúng. Vì nếu đột biến đó có ở tế bào sinh dục à di truyền qua sinh sản hữu tính; nếu ở tế bào sinh dưỡng vẫn có khả năng duy trì qua sinh sản vô tính.
C à đúng. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
D à sai. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể (vì đột biến lặn trạng thái dị hợp không biểu hiện ra KH).
Vậy: D đúng
Câu 3:
Đặc điểm đột biến gen là
Đặc điểm của đột biến gen là:
A à sai. Mọi đột biến gen đều có hại cho cơ thể đột biến.
B à sai. Cơ thể mang đột biến thì gọi là thể đột biến. Sai là vì đột biến lặn ở trạng thái dị hợp (cơ thể dị hợp có mang gen đột biến) không biểu hiện; chỉ biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn.
C à đúng. Đa sổ đột biến điểm là trung tính.
D à sai. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa (loại này có vai trò quan trọng vì: dễ xảy ra hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng hơn, có lợi nhiều hơn đột biến gen, một đột biến có thể trở nên có lợi tùy thuộc điều kiện môi trường hay tổ hợp kiểu gen,..).
Vậy: C đúng
Câu 4:
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra?
B à đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm à đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu à đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
- Bạch tạng à đột biến gen lặn trên NST thường.
Vậy: B đúng
Câu 5:
Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác?
A à sai. Tất cả các phân tử ADN đều có mach kép. (Virut có thể có mạch đơn)
B à sai. Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra vào pha S của kỳ trung gian. (Sự nhân đôi ADN ngoài nhân hay ADN nhân sơ không ở pha S của kỳ trung gian)
C à sai. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao. (ARN virut cũng tự sao được)
D à đúng. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa vào nguyên tắc bổ sung (NTBS: A = T, G = X và ngược lại)
Vậy: D đúng
Câu 6:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian
- Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
A, C, D à đúngB à sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài à chính là kết quả tiến hóa lớn. Còn kết quả tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
Chọn đáp án B
Câu 7:
Nhân tố nào sau đây gỏp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể (cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài).
Vậy: D đúng
Câu 8:
Cá rô phi Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°c đến 42°c. Cá chép sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ 2°c đến 44°c. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: Ở miền Bắc từ 2°c đến 42°c, ở miền Nam từ 10°c đến 40°c. Câu nào sau đây có nội dung sai?
Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5,6°Cà 42°C. Cá chép sống ở nhiệt độ từ 2° C à 44°C. Biên độ dao động nhiệt độ nước ở:
+ Hồ miền Bắc: 2°C đến 42°C
+ Hồ miền Nam: 10°C đến 40°C Kết luận
A à đúng. Cá rô phi có thể nuôi trong mọi ao hồ miền Nam.
B à đúng. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.
C à đúng. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam.
D à sai. Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc.
Vậy: D đúng.
Câu 9:
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?
Ta có: g = 30 phút; t = 3h = 180 phút; N0 = 200; Nt= 102400;
Số tế bào thu được sau 4h: Nt = N0.2n
2n = 512 à n = 9
Vậy thời gian thế hệ: g = t/n = 60.3/9 = 20 phút
Vậy: B đúng
Câu 10:
Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả
Trên bánh mì: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh (QX khởi đầu) à Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh (QX thay thế) à Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh (QX ổ định).
=> Chính là quá trình diễn thế nguyên sinh.
Vậy: C đúng
Câu 11:
Thú có túi sống phổ biển ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Thú có túi sử dụng thức ăn là cỏ.
Cừu cũng sử dụng thức ăn là cỏ.
à 2 loài này cùng sử dụng một nguồn sống.
=> Đây là hình thức cạnh tranh khác loài.
Vậy: B đúng
Quan hệ này giữa các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Câu 12:
Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
Diễn thế sinh thái (DTST): là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng khởi đầu được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo tương ứng với sự biến đổi của môi trường và cuối cùng thường dẫn đến 1 quần xã tương đối ổn định.
A. à sai. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật-trong quần xã.
C à sai. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D à sai. Thay đổi hệ động vật trước, sau đỏ thay đổi hệ thực vật.
Vậy: B đúng
Câu 13:
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưõng cấp 2 là:
+ Thực vật thuộc SVSX (bậc dinh dưỡng cấp 1)
+ Cào cào, thỏ, nai (sinh vật tiêu thụ bậc 1 bậc dinh dưỡng cấp 2)
+ Chim sâu, báo, mèo rừng (sinh vật tiêu thụ bậc 2 bậc dinh dưỡng cấp 3)
+ Chim mèo rừng (sinh vật tiêu thụ bậc 3 bậc dinh dưỡng cấp 4)
Vậy: D đúng
Câu 14:
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Hệ sinh thái tự nhiên:
- Hệ sinh thái trên cạn: chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
- Hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ): điển hình ở các vùng ven biển là các rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển, hệ sinh thái vùng biển khơi.
- Hệ sinh thái nước ngọt: gồm hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ,...) và hệ sinh thái nước chảy (sông suối).
Hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, hồ nước, thành phố.
Kết luận: A, B, C à đúng
D à sai. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. (Có loại chuỗi thứ 2 là bắt đầu từ mùn bã hữu cơ)
Vậy: D đúng
Câu 15:
Khi nói đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn, loại bào tử nào không phải là bào tử sinh sản?
Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Vậy: A đúng
Câu 16:
Ở thực vật, nitơ có vai trò nào?
Vai trò của nitơ đối với cây xanh là: thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
Vậy: B đúng
Câu 18:
Khi nói đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Thực vật không có những cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể thực vật. Đặc biệt những cơ quan hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa, quả đang sinh trưởng,...
Vậy: D đúng
Câu 19:
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên không thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen.
(2) Chọn lọc tự nhiên à thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
(3) Đột biến gen thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen chậm chạp và vô hướng.
(4) Giao phối ngẫu nhiên à không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Vậy: B đúng
Câu 20:
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả:
Loại khí |
Không khí hít vào |
Không khí thở ra |
O2 |
20,9% |
16,4% |
CO2 |
0,03% |
4,1% |
N2 |
79,4% |
79,5% |
Có bao nhiêu kết luận sai?
I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí.
II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp.
III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí.
IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào.
Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ.
Vậy: A đúng
Câu 21:
Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải.
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Vậy: C đúng
Câu 22:
Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ.
II. Vận chuyển bị động một chất có thể xảy ra cùng chiều građien nồng độ.
III. Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua màng. Hình thức vận chuyển này cần phải có năng lượng ATP, có các kênh prôtêin màng vận chuyển đặc hiệu.
- Vận chuyển thụ động: hình thức vận chuyển các chất qua màng theo građien nông độ (từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp - cơ chế khuểch tán). Hình thức vận chuyển này không cần phải có năng lượng nhưng cũng cần phải có một số điều kiện: kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ.
Vậy: D đúng
Câu 23:
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?
I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.
III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu.
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức 0,6 gam/ lít (quá thấp) gan sẽ điều chỉnh bằng nhiều cách để làm tăng đường huyết (chuyển hóa glicogen dự trữ thành glucôzơ hoặc tổng hợp glucôzơ từ axit lactic, axit amin và các sản phẩm phân huỷ mỡ).
Vậy: C đúng
Câu 26:
Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây cỏ kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
Cây có kiểu gen AaBbddEe.
Dù nuôi cấy hạt phấn hay cho tiến hành tự thụ qua nhiều thế hệ đều tạo ra 2.2.1.2 = 8 dòng thuần chủng khác nhau
Vậy: C đúng
Câu 27:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định; Khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; Các kiêu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biển, kiểu gen của P là:
Theo giả thuyết: màu sắc hoa đỏ hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định.
Quy ước: A- B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pkhác nhau (kiểu hình khác nhau) à F1 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cách 1: lý luận, F1 = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P hoặc 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tửP
+ TH1: 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P à không thỏa mãn P khác nhau về kiểu hình được.
+ TH2: 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tử/P à P: AaBb x aabb.
Cách 2 (lấy đáp án làm ra)
A à đúng. F1 kiểu hình: 1A-B-: 1 A-bb : 1aaB-: laabb = 1 đỏ : 3 trắng
B à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1aaB- = 3 đỏ : 1 trắng
C à sai. Vì “F1 kiểu hình: 3A-B-: lA-bb : 3aaB-: laabb = 3 đỏ : 5 trắng
D à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1 A-bb = 3 đỏ : 1 trắng
Vậy: A đúng
Câu 28:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1 và tỷ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là:
Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn
A. AB/ab x AB/ab (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
B. Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1
c. AB/ab X Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Vậy: A đúng
Câu 30:
Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
A. AB/ab x ab/ab à kiểu hình F1 là 1:1
B. Ab/ab x aB/ab kiểu hình F1 là 1:1:1: 1 à đúng
C. Ab/aB x ab/ab à kiểu hình F1 là 1:1
D. Ab/Ab x aB/Ab à kiểu hình F1 là 1:1
Vậy: B đúng
Câu 32:
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
+ F1 dị hợp 2 gen cùng quy định 1 tính trạng tương tác gen
+ F1 lặn: AaBb x aabb
à Fa: 1A-B-: lA-bb : laaB-: laabb
Có kiểu hình =1:2:1
Để phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13 : 3 6 tương tác át chế .
B. 9: 7 tương tác bổ sung nhưng đời con có 2 kiểu hình à không thỏa .
C. 9 : 3 : 3 : 1 tương tác bổ sung. Nếu tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 6 : l tương tác bổ sung. Nếu kiểu 9 : 6 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:2:1.
Vậy: D đúng
Câu 33:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.
Vậy: A đúng
Câu 37:
Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về bệnh phêninkêtô niệu ở người
A à sai. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh (do lượng acid amin phênin alanin dư thừa).
B à sai. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi (bệnh này do đột biến gen di truyền phân tử thì không thể quan sát NST được).
C à sai. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn (cơ thể cũng phải cần một lượng acid amin phênmalamn nhất định chứ không thể loại bỏ hoàn toàn được).
Vậy: D đúng.