IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết

600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết

600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 15)

  • 6737 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

Xem đáp án

Người ta chứng minh phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; về sau chức năng này chuyển cho ADN, chức năng xúc tác chuyển cho prôtêin, ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền (một điều đáng chủ ý là trong tiến hóa cái gì đơn giản thì xuất hiện trước, cái gì phức tạp hoàn thiện hơn thì xuất hiện sau: ARN cấu trúc đơn giản hơn, sao chép không cần enzim à ADN cấu trúc phức tạp hơn, ổn định hơn, bền hơn và sao chép cần enzim xúc tác).

Vậy: A đúng


Câu 2:

Bộ máy Gôngi không có chức năng gì?

Xem đáp án

Bộ máy Gôngi:

- Cấu tạo từ các túi dẹt xếp chồng lên nhau

- Bộ máy Gôngi là nơi lắp ráp, đóng gói, phân phối các sản phẩm của tế bào

Vậy: C đúng


Câu 3:

Trong tế bào, có bao nhiêu bào quan có 2 lớp màng bao bọc?

   I. Nhân.                       II. Ribôxôm.               III. Lizôxôm.                       IV. Bộ máy gongi.

   V. Ti thể.                     VI. Lục lạp.

Xem đáp án

1. Bào quan có 2 lớp màng: Nhân, Ti thể Lục lạp.

   2. Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bô máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.

   3. Bào quan không có lớp màng bao bọc: Ribôxôm.

Vậy: C đúng


Câu 4:

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

Xem đáp án

Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần thể tạo sự thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong những môi trường khác nhau. Sự phân bố theo 3 dạng: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Trong đó phân bố theo nhóm là phổ biến nhất trong tự nhiên (gặp trong điều kiện sống phân bố không đồng nhất, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường).

Vậy: B đúng


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?

Xem đáp án

A à  sai. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

B à đúng. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

C à sai. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bổ theo tầng.

D. à sai. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

Vậy: B đúng


Câu 6:

Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là

Xem đáp án

Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Việc nuôi này tránh được sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau, trong khi đó lại tận dụng được nguồn sống tối đa, nuôi được số lượng lớn trong một không gian vừa phải => mang lại giá trị kinh tế cao.

Chọn đúng/sai

A à  sai. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.

B à  sai. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.

C. à  đúng.

D. à sai. Tăng cường mồi quan hệ cộng sinh giữa các loài.

Vậy: C đúng


Câu 7:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

A. à  sai. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. (Lượng cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng nhiều hay ít là lệ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó).

B. à  sai. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). (Cacbon tham gia vào chu trình dưới dạng CO2.

C. à  đúng. Vì một phần nhỏ cacbon trong các lớp trầm tích như mỏ than, mỏ dầu,...

D. à  sai. Toàn bộ lượng Caobon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. (Một phần quay trở lại).

Vậy: C đúng


Câu 8:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sổng thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ

Xem đáp án

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì chúng cùng sử dụng giống một loại thức ăn. Mà nhiều loài sử dụng cùng một loại thức ăn thì dẫn đến cạnh tranh nhau =>sẽ dẫn đến phân li ổ sinh thái.

   B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt à  cạnh tranh không dẫn đến tiêu tiêu diệt các loài

   C. Làm tăng thêm nguồn sổng trong sinh cảnh cạnh tranh không làm thay đổi nguồn sống.

   D. Làm gia tang số lượng cá thể của mỗi loài -> cạnh tranh không làm thay đổi nguồn sống.

   Vậy: A đúng


Câu 11:

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao hơn sẽ: mất nước và co nguyên sinh. Vì nước sẽ thẩm thấu từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp (trong tế bào) đến môi trường có áp suất thẩm thấu cao (ngoài tế bào).

Vậy: B đúng


Câu 12:

Khi nói đến quá trình khử NO3- trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng?


Câu 13:

Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.

   II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.

   III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.

   IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.

Xem đáp án

I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.

II. à  sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)

III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.

IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.

Vậy: D đúng


Câu 14:

Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucôzơ, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?

Xem đáp án

Trong quá trình phân giải glucôzơ, giai đoạn sản xuất ra ATP nhiều nhất là chuồi truyền electron hô hấp.

Cứ mỗi glucozo o à  hô hấp hiếu khí:

   A. Đường phân à  4ATP (sử dụng 2)

   B. Chu trình Crep à 2ATP

   C. Chuỗi truyền electron à  34ATP

Vậy: C đúng


Câu 15:

Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Các loài ăn thực vật thường sử dụng vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa để bổ sung prôtêin cho mình.

Vậy: D đúng


Câu 17:

Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng.

    II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng.

   III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.

   IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng.

Xem đáp án

Giải thích đúng là:

   I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là hướng sáng dương.

   II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại tác nhân ánh sáng gọi là hướng sáng âm.

   III. Thân, cành, do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào này sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.

   IV. Ở rễ cây, do tế bào rễ cây mẫn cảm với auxin hơn tế bào thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sinh trưởng kéo dài tế bào à  tế bào mặt sáng phân chia mạnh hơn => làm cho rễ uốn cong xuống đất.

Vậy: B đúng


Câu 19:

Cho các nhân tố sau:

   (1) Đột biến                                                    (2) Chọn lọc tự nhiên.

   (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.                              (4) Giao phối ngẫu nhiên.

Cặp nhân tổ đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là

Xem đáp án

1) à tạo alen mới => cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

(2) à  thay đổi tần số alen, chọn lọc kiểu gen thích nghi.

(3) à  thay đổi tần số alen, làm nghèo vốn gen.

(4) à  không làm thay đổi tần số alen nhưng lại tạo ra vô số biến dị tổ hợp cung cẩp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Vậy: D đúng


Câu 20:

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng

Xem đáp án

A. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn AND cần nhân dôi.

   B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhỏm 3'-OH tự do.

   C. nối các đoạn Okazaki với nhau à  là của enzim ligaza.

   D. Tháo xoắn phân từ ADN à  là của enzim helicaza.

* Chú ý; Trong tái bản: enzim ARN polimeraza có chức năng xúc tác tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do, nhờ đó mà enzim ADN polimeraza mới tổng hợp được mạch mới. Trong phiên mã: là enzim phiên mã, enzim ARN - polimeraza có chức năng xúc tác liên kết các ribonucleotit từ môi trường với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo NTBS.

Vậy: B đúng


Câu 21:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là

Xem đáp án

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN.

Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.

Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp à tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau.

Vậy: B đúng


Câu 22:

Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

1. Nhân đôi ADN

2. Hình thành mạch đơn

3. Phiên mã

4. Mở xoắn

5. Dịch mã

Xem đáp án

NTBS có trong

   + Tái bản: A - T, G - X hoặc ngược lại

   + Phiên mã: A - U, G - X hoặc T - A, X - G

   + Dịch mã: A - U, G - X hoặc ngược lại à  1, 3, 5 đúng

Vậy: C đúng


Câu 23:

Khâu nào dưới đây được coi là ý tưởng sáng tạo độc đáo trong việc giải mã di truyền

Xem đáp án

Khi sử dụng mARN nhân tạo thì người ta biết rõ trình tự ribonuclotit à xác định chính xác trình tự bộ ba, qua quá trình dịch mã xác định chính xác trình tự acid amin => góp phần quan trọng trong việc giải mã di truyền.

Vậy: A đúng


Câu 24:

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phổi?

Xem đáp án

Tần số đột biến đối với 1 gen bất kỳ thấp nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể rất nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao.

   A à sai. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững. à không chỉ có gen kém bền

   B à đúng. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.

   C à chưa đầy đủ. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.

   D à  sai. Vì trong quần thể giao phối, hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơn à đây là hiện tượng hoán vị gen bình thường không dẫn đến đột biến gen.

Vậy: B đúng


Câu 28:

Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

Xem đáp án

D à  đúng. Vì: P: AaBbDd x AaBbDd

   + Xét ở mỗi gen cả bố và mẹ đều dị hợp, nên con nhận 1/2 alen trội và 1/2 alen lặn ở mỗi gen.

   + Bố, mẹ có 6 alen ở cả 3 gen à con cũng 6 alen (nhận 3 alen từ bố và 3 alen từ mẹ).

F1: TL kiểu gen có 2 alen trội (2 alen trội - 4alen trội) = (1 /2)2.( 1 /2)4 C62= 15/64.

Vậy: D đúng


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3A- B-: 3aaB-: 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Dựa trên kiểu hình giả thuyết cho, tách ra tích 2 tính trạng riêng lẻ ở đời F1 kiểu gen của bố, mẹ tương ứng.

P  x  P à F1: 3A-B-: 3 aaB-: 1 A-bb : 1 aabb ~ (1A-: ỉaa)(3B-: lbb)

=> P: AaBb x aaBb

VậyA: đúng


Câu 31:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bàng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1

Xem đáp án

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                       B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

Vậy: B đúng


Câu 32:

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3

Xem đáp án

Pt/c: trắng x trắng à  F1: 100% đỏ. F1 x  F1 à  F2: 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 à  F1 AaBb (đỏ)

à  quy ước: A-B-: đỏ

   A-bb + aaB- + aabb: trắng

F1 x F1: AaBb x AaBb à  F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Chọn đỏ/F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb

Cho đỏ (A-B-)/F2 lai nhau: (2 bên giống nhau)

Đỏ/F2 x đỏ/F2: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb) (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)

GF2: ab = 4/9.1/4 = 1/9 ab = 1/9

F3: aabb = (4/9.1 /4X4/9.1 /4) = 1/81

Vậy: B đúng


Câu 33:

Cho các phát biểu sau đây:

   (1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh.

   (2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai.

   (3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.

   (4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm đo đột biến cấu trúc nhiễm sẳc thể.

   (5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Phát biểu đúng/sai

(1) à  đúng. Bố bình thường (XMY) x  mẹ bị bệnh máu khó đông (XmXm)

    à  con l/2XMXm: l/2XmY <=> tất cả con trai bệnh

(2) à sai. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường. Giới tính của người bệnh là trai (người đầu là bệnh, người em là bình thường à phải sinh đôi khác trứng. Mà sinh đôi khác trứng có thể cùng hoặc khác giới tính)

(3) à  đúng.

(4) à  sai. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (đột biển cấu trúc NST là ung thư máu, hội chứng mèo kêu)

(5) à đúng, về mặt xã hội và đạo đức không được áp dụng phương pháp lai và gây đột biến trên con người.

Vậy: B đúng.


Câu 34:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Xem đáp án

Theo giả thiết: A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn; gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái à  XY)

B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường

=> Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập.

Pt/c:    XAXAbb x XaYBB à F1: 1XAXaBb : 1XAYBb

F1  x F1: XAXaBb  x  XAYbb à  F2: (1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình: (2XAX : 1XAY : lXaY)(3B-: 1bb)

Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:

A à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XaYB- mà kết quà thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaY-B- (1/4.3/4).

B à  sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XAYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaYB- (1/4.3/4).

C à  sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB- mà kết quả thì XaXaB- = 0.

D à   đúng. Theo giả thiết thì XAYbb = XaYbb.

Kết quả đúng với F2: XAYbb = XaYbb.

Vậy: D đúng


Câu 38:

Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0, 7 và 0, 3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể

Xem đáp án

Theo giả thiết: A = 0,8; a = 0,2; B = 0,7; b = 0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau).

Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đố của alen A, a; B, b.

Pcân bằng di truyền = (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p’2BB :2 p’q’Bb : q’2bb)

Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) = (p2 AA + 2pqAa)(p2 BB + 2pqBb)

= (0,82 + 2.0,8.0,2)(0,72+ 2.0,7.0,3) = 87,36%.

Vậy: A đúng


Câu 40:

Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng gồm người chồng bình thường; vợ mắc bệnh, bố, mẹ vợ mắc bệnh, có em gái của vợ bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh sẽ là

Xem đáp án

Theo giả thiết: đột biến do gen trội (A) trên NST thường

 à A (đột biến) >> a (bình thường)

+ 1, 2: ông bà ngoại

+ 5: em gái của mẹ

 + 3,4: ông chồng bà vợ cần xét.

Theo phả hệ trên thì:

+ 1: A- x 2:A- à con 5: aa à 1, 2: Aa

+ 1: Aa x 2:Aa à  4:A- = 1/3 AA : 2/3Aa

Vậy: 3:aa x 4:(1/3AA : 2/3Aa)

G:  1a              2/3.1/2a

Vậy xác suất để cặp vợ chồng sinh một đứa con mắc bệnh (A-) = 1 - aa = 1 - 1/3 = 2/3

Vậy: C đúng


Bắt đầu thi ngay