Bài tập Amin cơ bản và nâng cao cực hay có lời giải (P1)
-
3658 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
28 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
Đáp án : A
KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D
Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn
=> Loại ý C
=> Đáp án A
Câu 2:
Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
Đáp án : B
Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.
Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất => Loại C và D
C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5-
=> thứ tự đúng là
HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
=> Đáp án B
Câu 3:
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
Đáp án : C
2 chất đều tác dụng được với nước Br2
=> Đáp án C
Câu 4:
Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
Đáp án : B
-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,
Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2
=> Đáp án B
Câu 5:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
Đáp án : D
Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu
=> Đáp án D
Câu 6:
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
Đáp án : D
ý A hiển nhiên đúng
ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân thơm
ý C đúng
ý D sai
=> Đáp án D
Câu 7:
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là
Đáp án : C
Ta có:
C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH3COOH
C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH
C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)
C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)
NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.
Câu 8:
Cho chuỗi phản ứng sau:
C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:
Đáp án : A
Theo thứ tự phản ứng, ta có:
X là C6H5-NO2
Y là: C6H5NH2
pt: 3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
=> Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH
=> Đáp án A
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án : B
nN2 = 0,1 mol => nN = 0,2 mol
bảo toàn nguyên tố nito => n CH3NH2 = 0,2 mol
=> m = 0,2 . 31 = 6,2 gam
=> Đáp án B
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=> nN = 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
Câu 11:
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
Đáp án : A
Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3
=> kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N
=> Đáp án A
Câu 13:
Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
Đáp án : C
Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol
=> bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
=> Đáp án C
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
Đáp án : B
Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol
Áp dụng công thức: n amin = (nH2O - nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.
=> Đáp án B
Câu 15:
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
Đáp án : D
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol= Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan --> HCl dư => m HCl dư= m chất tan - m muối =1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol => vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol ---> CM (HCl) = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M => đáp án D
Câu 16:
Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
Đáp án : D
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11
=> C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
=> 4 đồng phân
=> đáp án D
Câu 17:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
Đáp án : D
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N
=> M X = 87
=> X là C5H11NH2
=> Đáp án D
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
Đáp án : C
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
VCO2 : VH2O = nCO2/nH2O = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: (nH2O - nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án C
Câu 19:
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng
Đáp án : D
Bào toàn khối lượng => nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol
Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4
Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15
=> tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41
=> Đáp án D
Câu 20:
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A
Câu 21:
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
Đáp án : A
bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
=> M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
=> Chắc chắn phải có CH3NH2
=> Loại B và D
xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài
=> Đáp án A
Câu 22:
Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:
Đáp án : B
Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
=> M X = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N
=> ý A, C, D đều đúng
ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3
=> Đáp án B
Câu 23:
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
Đáp án : A
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
=> A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
=> Đáp án A
Câu 24:
Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
Đáp án : B
Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1
Gọi chất đầu tiên có M nhỏ nhất
=> 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45
=> C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
=> Đáp án B
Câu 25:
Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Đáp án : A
Ta có: mHCl = m muối - m amin = 1.46
=> nHCl = 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng
Số mol mỗi amin là 0.02 dúng
Công thức chung la CnH2n+3N
Mtb = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5
do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg
=> Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo
=> Đáp án A
Câu 26:
(2012 Khối A): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
Đáp án : D
Những đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3
=> Có 2 đồng phân
=> Đáp án D
Câu 27:
Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
Đáp án : A
Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:
+) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl à CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch
CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl
+) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:
CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án A
Câu 28:
Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
Đáp án : C
Để tách riêng 3 chất: C6H6 ; C6H5OH ; C6H5NH2 ta làm như sau:
1. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ => hỗn hợp phân thành 2 lớp : (C6H6 + C6H5NH2) và (C6H5ONa + NaOH (dư) + H2O). Chiết để tách riêng 2 phần.
2. Dùng HCl: +) Cho vào (C6H5ONa + NaOH + H2O), C6H5OH bị tách ra
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaOH
+) Cho vào (C6H6 + C6H5NH2), hỗn hợp phân thành 2 lớp : C6H6 và (C6H5NH3Cl + HCl + H2O). Chiết để tách C6H6
3. Dùng NaOH để thu C6H5NH2: C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án C