Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme có đáp án
-
64 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Trong phân tử Gly – Ala, amino acid đầu C chứa nhóm
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử Gly – Ala, amino acid đầu C chứa nhóm COOH.
Câu 2:
Chất nào sau đây là tripeptide?
Đáp án đúng là: C
Sự kết hợp của 3 đơn vị α – amino acid với nhau tạo thành tripeptide.
Ala-Ala-Gly là tripeptide.
Câu 3:
Số liên kết peptide trong phân tử peptide Gly-Ala-Gly là
Đáp án đúng là: D
Quy ước mỗi gạch nối biểu thị 1 liên kết peptide.
Trong phân tử Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptide.
Câu 4:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Ala-Gly là dipeptide, khi đun Ala – Gly với dung dịch HCl sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân.
Câu 5:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Đáp án đúng là: C
Để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala dùng thuốc thử Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
+ Gly-Ala-Gly là tripeptide có khả năng hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành phức chất tan trong nước có màu tím đặc trưng.
+ Gly-Ala là dipeptide, không có phản ứng này.
Câu 6:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Đáp án đúng là: C
Albumin (có trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Glycine là hợp chất có tính lưỡng tính.
Phát biểu A sai vì: Dimethylamine có công thức CH3NHCH3.
Phát biểu C sai vì: Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxygen.
Phát biểu D sai vì: Val không tạo kết tủa với dung dịch Br2.
Câu 8:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra X chứa: Gly, Ala, Val, Phe.
Vì X chỉ chứa 1Val và X không chứa Gly-Gly nên X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 9:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Y | Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z | Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng | Tạo kết tủa Ag |
T | Tác dụng với dung dịch I2 loãng | Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án đúng là: A
T phản ứng màu với I2 ⇒ T là tinh bột loại B, C.
X có phản ứng màu biuret ⇒ loại D.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(b) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxygen.
(e) Ở điều kiện thường, amino acid là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
Bao gồm: c, d đúng.
(a) Sai vì dipeptide không có phản ứng màu biuret.
(b) Sai vì muối ammonium đều tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường amino acid là những chất rắn.
Câu 11:
Thí nghiệm đông tụ của protein.
- Bước 1: Cho 2 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút.
a. Sai vì bước 1 chưa có phản ứng nên chưa có hiện tượng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai vì protein xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.
Câu 12:
Cho peptide X có tên gọi như sau: Gly – Val – Lys – Glu.
a. Sai vì X thuộc loại tetrapeptide.
b. Đúng.
c. Đúng, gồm: Gly – Val, Val – Lys, Lys – Glu.
d. Đúng vì X có phản ứng màu biuret tạo hợp chất màu tím đặc trưng còn dipeptide không có.