Thứ sáu, 31/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải

100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải

100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)

  • 1253 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?

 

 

 

 

Xem đáp án

Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:

- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.

Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH

- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.

FeCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Fe(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3

- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.

3Ba(OH)2 + 2CrCl3 2Cr(OH)3 + 3BaCl2

2Cr(OH) + Ba(OH)2 Ba(CrO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.

=> Chọn đáp án B.


Câu 4:

Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

X + Ba(OH)2 Kết tủa trắng

=> X là NaHCO3.

2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

• Y + Ba(OH)2 khí mùi khai

=> Y là NH4NO3 => A sai, B sai.

2NH4NO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

Z + Ba(OH)2 không hiện tượng.

=> Z là NaNO3 => C sai.

T + Ba(OH)2 Kết tủa trắng, khí mùi khai.

=> T là (NH4)2CO3 => D đúng.

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

=> Chọn đáp án D.


Câu 5:

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y không xảy ra phản ứng;      X + Cu không xảy ra phản ứng;

Y + Cu không xảy ra phản ứng;    X + Y + Cu xảy ra phản ứng;

X, Y lần lượt có thể là:

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 X: NaNO3                                                                         Y: NaHSO4.


Câu 7:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Một chất dẫn điện được khi tan trong nước phân ly thành các ion âm và ion dương. Số ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt, cũng như chất phân ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất phân ly kém.

ü Các chất dẫn điện tốt là: HCl, NH4Cl, Na2CO3 (đây là những chất điện ly mạnh).

ü Các chất dẫn điện kém là: NH3, CH3COOH.

· Trong các chất dẫn điện tốt, HCl là axit mạnh nên dung dịch có pH thấp nhất => D là HCl.

Na2CO3 là muối của kim loại mạnh, axit yếu nên dung dịch có tính bazơ, pH > 7 => B là Na2CO3.

Còn lại chất A dẫn điện tốt là NH4Cl.

· Trong các chất dẫn điện kém, NH3 có tính bazơ (pH > 7), CH3COOH có tính axit (pH < 7)

=> E là NH3, C là CH3COOH.


Câu 8:

 

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

 

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Khí Y thu được nhờ phương pháp đẩy nước => Khí Y phải không có phản ứng hoặc rất kém tan trong nước.

=> Chỉ có khí O2 thỏa mãn


Câu 10:

Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Fe, Ag, Cu + Y dung dịch Z + Ag

Khối lượng Ag không đổi => Ag không phản ứng với Y, Fe và Cu tan hoàn toàn trong Y

=> A sai. Y không thể là Cu(NO3)2.

B đúng.

C sai. Dung dịch Z không chứa Ag+ nên cho HCl vào Z không thu được kết tủa.

D sai. Dung dịch Z không thể chứa AgNO3


Câu 11:

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì bình khí úp ngược nên khí thu được nhẹ hơn không khí (MX < 29) => X là H2.


Câu 12:

 

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch

 

 

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.


Câu 14:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Xem đáp án

 

Đáp án C

Phân tích hình vẽ:

- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2

 

 

- CuSO4khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là H2O) vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2Omàu xanh)

- Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo  trắng CaCO3với khí CO2

Xét các đáp án:

 

A sai vì Nitơ thì sản phẩm là  N2 không bị hấp thụ vởi cả 2 chất trên

 

 

 

 


Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

Xem đáp án

Đáp án C

Thu Z bằng phương pháp đẩy H2O

Zn ít tan hoặc không tan trong H2O  loại B, D

Chất tan tham gia là dung dịch và rắn loại C


Câu 18:

Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng dung dịch chất X. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Chất X là chất nào trong các chất sau?

Xem đáp án

Đáp án A

NH3  +  HCL  NH4CL(tinh thể khói trắng).

Ps: phản ứng này được dùng để nhận biết NH3và các amin thể khí ở t0 thường.


Câu 22:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều chế từ dung dịch X và chất rắn Y loại B vì đều là dung dịch

Thu khí Z bằng phương pháp đẩy nước  Z tan ít hoặc không tan trong nước

loại A, D vì NH3 , HCL tan rất nhiều trong nước


Câu 23:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Thu X bằng cách phương pháp đẩy nước =>X ít tan hoặc không tan trong nước.

=>loại B,C và D vì các khí sinh ra tan tốt trong chọn A.


Câu 24:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhìn 2 phương trình đầu =>R có hóa trị II và III => loại B và C.

Phương trình cuối => hidroxit hóa trị III của R không tan trong KOH dư =>chọn D.


Câu 25:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:Công thức của Y là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Y phản ứng được với  NaOH chọn C.


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Kim loại R

Xem đáp án

Đáp án A

Nhìn 2 phương trình đầu  có 2 hóa trị II và III


Câu 29:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ Trích mẫu thử. Cho lần lượt các mẫu thử vào dung dịch H2SO4

- Mẫu thử sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện ↓ trắng là Ba

- Mẫu thử chỉ sủi bọt khí không màu là Mg, Zn và Fe.

Ÿ Cho tiếp Ba dư vào rồi lọc bỏ kết tủa → thu được dung dịch chỉ chứa Ba(OH)2

Lấy dung dịch này cho từ từ đến dư vào cácdung dịch sản phẩm phía trên:

- Dung dịch cho ↓ trắng dung dịch là MgSO4mẫu thử là Mg.

- Dung dịch cho ↓ xanh trắng dung dịch FeSO4mẫu thử là Fe.

- Dung dịch cho ↓ keo trắng rồi tan dung dịch là ZnSO4mẫu thử là Zn.

chọn B.

 


Câu 30:

Cp cht nào sau đây không cùng tồn ti trong một dung dịch

 

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 34:

Cht có phn ứng màu biure là

 

 

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay