100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
-
1253 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:
- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.
3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2
2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O
- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.
=> Chọn đáp án B.
Câu 2:
Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X là Y lần lượt là
X là CrO3, Y là Cr2O3.
C2H5OH + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O
=> Chọn đáp án B.
Câu 3:
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là:
X: Fe Y: Mg Z: Al
=> Chọn đáp án D.
Câu 4:
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D.
X + Ba(OH)2 → Kết tủa trắng
=> X là NaHCO3.
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
• Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai
=> Y là NH4NO3 => A sai, B sai.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
• Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng.
=> Z là NaNO3 => C sai.
• T + Ba(OH)2 → Kết tủa trắng, khí mùi khai.
=> T là (NH4)2CO3 => D đúng.
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
=> Chọn đáp án D.
Câu 5:
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng; X + Cu → không xảy ra phản ứng;
Y + Cu → không xảy ra phản ứng; X + Y + Cu → xảy ra phản ứng;
X, Y lần lượt có thể là:
Chọn đáp án A.
X: NaNO3 Y: NaHSO4.
Câu 6:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là?
Chọn đáp án B.
Một chất dẫn điện được khi tan trong nước phân ly thành các ion âm và ion dương. Số ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt, cũng như chất phân ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất phân ly kém.
ü Các chất dẫn điện tốt là: HCl, NH4Cl, Na2CO3 (đây là những chất điện ly mạnh).
ü Các chất dẫn điện kém là: NH3, CH3COOH.
· Trong các chất dẫn điện tốt, HCl là axit mạnh nên dung dịch có pH thấp nhất => D là HCl.
Na2CO3 là muối của kim loại mạnh, axit yếu nên dung dịch có tính bazơ, pH > 7 => B là Na2CO3.
Còn lại chất A dẫn điện tốt là NH4Cl.
· Trong các chất dẫn điện kém, NH3 có tính bazơ (pH > 7), CH3COOH có tính axit (pH < 7)
=> E là NH3, C là CH3COOH.
Câu 8:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Khí Y thu được nhờ phương pháp đẩy nước => Khí Y phải không có phản ứng hoặc rất kém tan trong nước.
=> Chỉ có khí O2 thỏa mãn
Câu 9:
Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại (X) + Cl2 (Y)
(2) (Y) + dd KOH dư → muối (Z) + muối (T) + H2O.
Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Kim loại X có thể là Al.
Câu 10:
Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B.
Fe, Ag, Cu + Y → dung dịch Z + Ag
Khối lượng Ag không đổi => Ag không phản ứng với Y, Fe và Cu tan hoàn toàn trong Y
=> A sai. Y không thể là Cu(NO3)2.
B đúng.
C sai. Dung dịch Z không chứa Ag+ nên cho HCl vào Z không thu được kết tủa.
D sai. Dung dịch Z không thể chứa AgNO3
Câu 11:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là:
Chọn đáp án C.
Vì bình khí úp ngược nên khí thu được nhẹ hơn không khí (MX < 29) => X là H2.
Câu 12:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Chọn đáp án D.
Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án B
Câu 14:
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Đáp án C
Phân tích hình vẽ:
- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho
- khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là ) vì sẽ hóa xanh khi gặp (tạo màu xanh)
- Dung dịch dùng để định tính nguyên tố cacbon (sản phẩm là ) vì sẽ tạo trắng với khí
Xét các đáp án:
A sai vì Nitơ thì sản phẩm là không bị hấp thụ vởi cả 2 chất trên
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân
(b) Đốt cháy trong khí O2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí vào dung dịch
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án B
Câu 16:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Đáp án C
Thu Z bằng phương pháp đẩy
ít tan hoặc không tan trong loại B, D
Chất tan tham gia là dung dịch và rắn loại C
Câu 17:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 18:
Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng dung dịch chất X. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Chất X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án A
(tinh thể khói trắng).
Ps: phản ứng này được dùng để nhận biết và các amin thể khí ở thường.
Câu 19:
Phi kim X tác dụng với kim loạ M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
Đáp án B
Câu 20:
Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là
Đáp án B
- X không làm quỳ tím hóa đỏ => loại C
- Y làm quỳ tím hóa đỏ => chọn B.
Câu 21:
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit đậm đặc và đun nóng
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
Đáp án A
Câu 22:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Đáp án C
Điều chế từ dung dịch X và chất rắn Y loại B vì đều là dung dịch
Thu khí Z bằng phương pháp đẩy nước Z tan ít hoặc không tan trong nước
loại A, D vì tan rất nhiều trong nước
Câu 23:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây?
Đáp án A
Thu X bằng cách phương pháp đẩy nước =>X ít tan hoặc không tan trong nước.
=>loại B,C và D vì các khí sinh ra tan tốt trong chọn A.
Câu 24:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Kim loại R là
Đáp án D
Nhìn 2 phương trình đầu =>R có hóa trị II và III => loại B và C.
Phương trình cuối => hidroxit hóa trị III của R không tan trong KOH dư =>chọn D.
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:Công thức của Y là
Đáp án C
Y phản ứng được với NaOH chọn C.
Câu 26:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Kim loại R
Đáp án A
Nhìn 2 phương trình đầu có 2 hóa trị II và III
Câu 27:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: Bằng cách dùng dung dịch cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 28:
Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường, X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Đáp án A
Câu 29:
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Đáp án B
Trích mẫu thử. Cho lần lượt các mẫu thử vào dung dịch
- Mẫu thử sủi bọt khí không màu đồng thời xuất hiện ↓ trắng là Ba
- Mẫu thử chỉ sủi bọt khí không màu là Mg, Zn và Fe.
Cho tiếp Ba dư vào rồi lọc bỏ kết tủa → thu được dung dịch chỉ chứa
Lấy dung dịch này cho từ từ đến dư vào cácdung dịch sản phẩm phía trên:
- Dung dịch cho ↓ trắng dung dịch là mẫu thử là Mg.
- Dung dịch cho ↓ xanh trắng dung dịch là mẫu thử là Fe.
- Dung dịch cho ↓ keo trắng rồi tan dung dịch là mẫu thử là Zn.
chọn B.
Câu 31:
Cho 4 lọ đựng dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3; NaHCO3; NaNO3; NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Câu 33:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly,Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala có trong Y là?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với tình huống 1: Ta có:
Tình huống 2: