100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
-
1254 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiệt phân hoàn toàn một muối X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn không tan. Vậy muối X
Chọn đáp án D
Câu 2:
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Chọn đáp án C
Các hợp chất như CuS, PbS, HgS rất bền.
+ Trong đó phản ứng của Hg và S xảy ra ở điều kiện thường → HgS
+ Phản ứng trên gọi là phản ứng dùng lưu huỳnh để khử độc tính của thủy ngân.
⇒ Chọn C
Câu 3:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án C
► Dung dịch X + rắn Y → khí Z.
Khí Z ít tan hoặc không tan trong H2O
⇒ loại B và D vì NH3 và SO2 tan nhiều trong H2O.
Loại A vì là khí + rắn ⇒ chọn C.
Câu 4:
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng. (2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng (4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
Chọn đáp án C
(1) ⇒ loại B (NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3)
(2) ⇒ loại D (Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2)
(4) ⇒ loại A ⇒ Chọn C
Câu 5:
Làm thí nghiệm với hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra trong bình nón (1) là
Chọn đáp án A
(1) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
(2) HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
⇒ ở bình nón (1) có sủi bọt khí không màu ⇒ chọn A.
Câu 6:
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Chọn đáp án B
Nhận thấy Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Loại C và D.
+ Loại A vì KNO3 + Na2CO3 không xảy ra phản ứng.
+ Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl ⇒ Chọn B
Câu 7:
Cho các kim loại sau: Au, Mg, Cu, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
Chọn đáp án C
Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure ⇒ C sai.
⇒ Chọn C
Câu 8:
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Chọn đáp án B
Ta có dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh nên loại đáp án C, D vì K2SO4 và BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím. Trộn dung dịch X và Y lại với nhau thu được kết tủa nên loại A, chọn B.
PTHH: Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Câu 9:
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Chọn đáp án B
Ta cho BaCO3 lần lượt vào các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 ta thấy hiện tượng sau:
Mẫu nào vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện thì đó là mẫu H2SO4:
Mẫu nào chỉ có khí thoát ra thì mẫu đó là HCl:
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là mẫu KOH.
Câu 10:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là
Đáp án B
+ Dùng BaCO3 vì:
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ trắng + CO2↑ + Na2SO4 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑
BaCO3 không tác dụng với NaCl.
Câu 11:
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
Đáp án D
kim loại M là Fe; phi kim X là Cl2. Quá trình phản ứng:
Fedư + Cl2 → chất rắn Y gồm Fe và FeCl2. Y + H2O → dung dịch Z gồm {FeCl2 + FeCl3}.
AgNO3 + dung dịch Z → chất rắn G gồm {AgCl và Ag}↓
|| khi G + HNO3đặc, nóng, dư thì Ag phản ứng tạo NO2↑; AgCl không phản ứng → chất rắn F.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Đáp án D
(1) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ⇒ Chọn.
(2) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
(3) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(4) CuO +CO Cu + CO2 ⇒ Chọn.
Câu 13:
Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl, nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Đáp án A
Câu 14:
Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Muối có trong dung dịch Y là
Đáp án B
Vì H2SO4 dư ⇒ Chất rắn Z đó là Cu.
⇒ Trong dung dịch chỉ chứa muối Fe2+ và Cu2+
Câu 15:
Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
Đáp án C
Dùng quỳ tím vì:
Dung dịch CaCl2 không làm quỳ tím đổi màu.
Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu đỏ.
Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Câu 16:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Đáp án B
Câu 17:
Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?
Đáp án B
Câu 18:
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
Đáp án A
Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl
⇒ Z gồm Ag và AgCl.
⇒ Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
Câu 19:
Cho dãy các chất: Fe, Al(OH)3, ZnO, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Đáp án C
● Fe: không thỏa vì không tác dụng với NaOH.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
● Al(OH)3: thỏa mãn vì:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
● ZnO: thỏa mãn vì:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O.
● NaHCO3: thỏa mãn vì:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
⇒ chỉ có Fe không thỏa
Câu 20:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch Na2SO4 dư |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch X dư |
Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư |
Z |
Dung dịch X dư |
Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư |
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án B
X + Na2SO4 → Kết tủa trắng ⇒ Loại C vì không tạo ↓.
Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl ⇒ Loại D vì ↓ là BaSO4.
Z + X → Kết tủa không tan trong HCl ⇒ Loại A vì ↓ là Mg(OH)2.