100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)
-
1252 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho thí nghiệm mô tả như hình vẽ
Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. X, Y trong thí nghiệm trên lần lượt là hai chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 2:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+ . Kết quả ghi được ở bảng sau:
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
Đáp án B
Câu 3:
Cho hình vẽ điều chế khí Y từ chất rắn X. Phương trình phản ứng nào sau đây là đúng:
Đáp án A
Câu 4:
Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhân biết được các dung dịch trên
Đáp án A
Câu 5:
cho các chất : Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là
Đáp án D
Các chất lưỡng tính là ,axit glutamin,
Câu 6:
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. Vậy thí nghiệm trên dùng để điều chế chất nào trong số các chất sau đây trong PTN?
Đáp án D
Câu 7:
Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất : NH3, H2S, SO2 , HF, CH3NH2
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Đáp án C
Câu 8:
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 9:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
Đáp án B
Câu 10:
Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm
Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: CuS, NaHCO3, KMnO4, KNO3, Cu, Ag, MnO2, KClO3, Fe3O4, Al có sinh ra khí:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Từ mô hình điều chế X là HCl
Các chất thỏa mãn: NaHCO3; KMnO4; MnO2; KClO3; FeS2; Al
Câu 11:
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm , axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là :
Đáp án D
Câu 12:
Cho các chất : Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; AlCl3 ; (NH4)2CO3 ; H2NCH2COOCH3. Số chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là :
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; (NH4)2CO3
Câu 13:
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. Chất B trong môi trường axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Theo bài ra ta dễ dàng xác định được: A là Cr2O3, B là Na2CrO4, C là Na2Cr2O7, Khi cho C là Na2Cr2O7 phản ứng với HCl tạo khí D là Cl2.
Câu 14:
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Đáp án B
Câu 15:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :
Đáp án D
Câu 16:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án B
Câu 17:
Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mản các tính chất sau:
- X tác dụng với Y tạo kết tủa;
- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;
- X tác dụng với Z có khí thoát ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án B
Câu 18:
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Đây là phương pháp đẩy không khí nên dùng để thu các khí nhẹ hơn không khí có M < 28 (là phân tử khối của N2)
Câu 19:
Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào :
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Từ mô hình thí nghiệm thấy đây là phương pháp thu khí kiểu đẩy nước. Do đó
+ Các khí tan trong nước là : NH3 , H2S sẽ không hợp lý.
+ NO thì không điều chế kiểu nhiệt phân trong ống nghiệm được.
Câu 20:
Hợp chất X có các tính chất:
- Tác dụng với dung dịch AgNO3.
- Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.
X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án D
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+ . Kết quả ghi được ở bảng sau:
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
Đáp án B
Câu 22:
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Câu 23:
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2,AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:
Đáp án D
Câu 24:
Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:
Đáp án B
Câu 25:
Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có cân bằng sau:
Khi cho thêm KOH làm giảm nồng độ H+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ion có màu vàng. Khi cho thêm H2SO4, làm tăng nồng độ H+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ion có màu da cam trở lại