100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P2)
-
9442 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
Câu 2:
Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol : = 8 : 11. Biết rằng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
Đáp án D
Theo bài ra, tỉ lệ : = 8 : 11 ⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11
⇒ C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) (butan-1-amin)
+) (butan-2-amin)
+) (2-metylpropan-1-amin)
+) ( 2-metyl propan-2-amin)
⇒ 4 đồng phân
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
Đáp án D
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N ⇒ MX = 87
⇒ X là C5H11NH2
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: . Công thức của 2 amin là
Đáp án C
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
: = : = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: ( – )/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
Câu 5:
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có : bằng
Đáp án D
Bào toàn khối lượng ⇒ nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25
⇒ M trung bình: 53,4
Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15
⇒ tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41
Câu 6:
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó : = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
Đáp án A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2
Câu 7:
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
Đáp án A
bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
⇒ M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
⇒ Chắc chắn phải có CH3NH2
⇒ Loại B và D
xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài
Câu 8:
Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:
Đáp án B
Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
⇒ MX = 0,9/0,02 = 45 ⇒ X có CTPT: C2H7N
⇒ ý A, C, D đều đúng
ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3
Câu 9:
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án A
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
⇒ A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 → 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
X có dạng CxHyOtN
nC = nCO2 = 0,3 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,25 = 0,5 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × = 0,1 mol.
mO = mX - mC - mH -mO = 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam.
nO = = 0,2 mol.
Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1
Vậy X là C3H5O2N
Câu 11:
Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Đáp án A
Ta có: mHCl = mmuối - mamin = 1,46g
⇒ nHCl = 0,04 mol ⇒ nồng độ mol HCl là 0,2M ⇒ B đúng.
Số mol mỗi amin là 0,02 ⇒ C đúng
Công thức chung là CnH2n+3N
Mtb = 1,52/0,04 = 38 nên n = 1,5
Do số mol 2 chất bằng nhau nên D đúng
⇒ Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo.
Câu 12:
Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
Đáp án D
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
Câu 13:
Amino axit X có công thức . Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp 0,1M và 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch 0,1M và 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.
⇒
Bảo toàn khối lượng.
m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
Câu 14:
X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala-X-X-X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Đặt
Bảo toàn nguyên tố Na:
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3
Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol
Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na nH = 2nC
Muối của Y có dạng CmH2m – 1O2Na nY = (nC – nH : 2) : 0,5 = 0,1 mol nX, Ala = 0,3 mol
Ta có: X là Gly
· Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b
nM = a + b = 0,25 mol
nNaOH = a + 4b = 0,4 mol
a = 0,2 mol; b = 0,05 mol
nX/M = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3
Y là ⇒
Câu 15:
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án B.
BTKL 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 = 26,19 +
Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là 0,15 + 0,3= 0,45 mol.
BTKL: m = 14,19 + 0,3.40 + 0,45.36,5 – 0,3.18 = 37,215 gam.
Câu 16:
Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
Đáp án B
- Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối
+ Ta có ⇒ mmuối = 97x + 191y= 30,68 (g)
- Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng
+ Ta có mmuối = mgly + mglu + 40nNaOH –18.nnước = 30,68 (g)
Câu 17:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là
Đáp án D.
X là C2H5NH3NO3 || = 0,03 mol; = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C.
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt = x; = y.
Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ = 113x + 14y = 8,19(g).
= 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol
Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
m = 31,52(g) (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).
Câu 19:
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
Đáp án C.
Quy quá trình về: + NaOH dư
= 2nGlu + nHCl = 0,65 mol