IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P2)

  • 9390 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng:

mHCl = 22,2 - 11,25 = 10,95 gam nHCl=10,9536,5=0,3 molCM (HCl)= 0,30,2=1,5M


Câu 2:

Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2  :  nH2O = 8 : 11. Biết rằng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra, tỉ lệ  nCO2  : nH2O  = 8 : 11   tỉ lệ C : H = 4 : 11

C4H11N

Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:

+)  CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (butan-1-amin)

+) CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 (butan-2-amin)

+) CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 (2-metylpropan-1-amin)

+) CH3-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)

  4 đồng phân


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N MX = 87

X là C5H11NH2


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.

VCO2 :  VH2O = nCO2 : nH2O =  8/17

Số mol hỗn hợp amin: ( nH2O – nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2


Câu 5:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2  : VH2O  bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Bào toàn khối lượng nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25

M trung bình: 53,4

Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15

tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:

(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41


Câu 6:

Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó VCO2  VH2O  = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét cả A và B đều là đơn chức.

-  Đốt A, ta có nN = 0,03 mol MA = 3,21 : 0,03 = 107 A là CH3C6H4NH2

-  Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 C3H9N B là CH3CH2CH2NH2


Câu 7:

Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol

  M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4

Chắc chắn phải có CH3NH2

Loại B và D

xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài


Câu 8:

Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol

MX = 0,9/0,02 = 45 X có CTPT: C2H7N

ý A, C, D đều đúng

ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3 


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

X có dạng CxHyOtN
nC = nCO2 = 0,3 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,25 = 0,5 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 1,1222,4= 0,1 mol.
mO = mX - mC - mH -mO = 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam.
nO = 3,216  = 0,2 mol.
Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1
Vậy X là C3H5O2N


Câu 11:

Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: mHCl = mmuối  - mamin = 1,46g

  nHCl = 0,04 mol nồng độ mol HCl là 0,2M B đúng.

Số mol mỗi amin là 0,02 C đúng 

Công thức chung là CnH2n+3N

Mtb = 1,52/0,04 = 38 nên n = 1,5

Do số mol 2 chất bằng nhau nên D đúng

Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo.


Câu 12:

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nX=msau-mtrướcMNa-MH    =8,633-6,67523-1=0,089 molMX=6,6750,089=75


Câu 14:

X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala-X-X-X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) O2 thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO2 H2O  là 49,2 gam. Phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt 

Bảo toàn nguyên tố Na:  nNa2CO3 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3

Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol

Muối của X và Ala có dạng CH2nNO2Na  nH = 2nC

Muối của Y có dạng CmH2m – 1O2Na  nY = (nC – nH : 2) : 0,5 = 0,1 mol  nX, Ala = 0,3 mol

Ta có:  X là Gly

·        Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b

nM = a + b = 0,25 mol

nNaOH = a + 4b = 0,4 mol

a = 0,2 mol; b = 0,05 mol

nX/M = 0,1 mol

 Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3

Y là C3H6O2 ⇒ 


Câu 16:

Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

Xem đáp án

Đáp án B

- Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối

+ Ta có   mmuối  = 97x + 191y= 30,68 (g)

- Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng

+ Ta có  mmuối  = mgly + mglu + 40nNaOH –18.nnước  = 30,68 (g)


Câu 17:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

X là C2H5NH3NO3 || nX  = 0,03 mol; nKOH  = 0,05 mol KOH dư.

Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.

m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO  = x; nCH2 y.

Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 mmui  = 113x + 14y = 8,19(g).

 nO2= 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol

Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3  = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol 

m = 31,52(g) (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| gần C hơn).


Câu 20:

Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C.

nHCl = nAlanin = 0,12 mol; nNaOH (dư)  = 0,3 - 0,12.2 = 0,06 mol

mrn = mAlan - Na + mNaCl + mNaOH dư          = 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40          = 22,74 gam


Bắt đầu thi ngay