IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P3)

  • 9386 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có hệ nglutamic + nalanin = 0,0272nglutamic + nalanin + nHCl = 0,069nHCl = 0,03nglutamic = 0,012 mol 


Câu 2:

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau:

X (0,04 mol) + H2SO4 0,04 molHCl 0,12 mol + NaOH x molKOH 2x molmui + H2O

Ta có  nOH- = nX + nH+ = 0,04 + 0,04.2 + 0,12 = 0,24 =3x  x = 0,08 mol

Ta có H2O được sinh ra từ: OH- + H+  H2O  và cho X tác dụng với bazơ.

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 – 0,24.18 = 20,86 gam


Câu 3:

Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là

Xem đáp án

Đáp án C.

Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có

 nX = 18,825 - 13,3536,5 = 0,15 mol

Suy ra MX = 89 (alanin)


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần đủ 120ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nN : nO = 1 : 2  nên nNH2 :nCOOH= 1 : 1.

Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.

Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:

mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40

        = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.


Câu 5:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt CT của X là H2NRCOOH

26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) nX = nHCl = 0,3 mol.

MX = 26,7 : 0,3 = 89 R = 28 (C2H4)


Câu 6:

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3

CH3NH3HCO3 + 2KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O

Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư : 0,05 mol

mchất rắn = mK2CO3+ mKOH dư = 0,1.138 + 0,05. 56 = 16,6 gam.


Câu 7:

Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án D.

4,85 - 3,7522.MX = 3,75MX = 75

 X là glyxin.


Câu 8:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C.

nO2 = 3,97622,4 = 0,1775 mol, nCO2 = 2,91222,4 = 0,13 mol

0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → nNH2 = 0,05 mol

→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3

nCO2 = 0,13 mol

→ số C trung bình là 0,13: 0,03 = 13 : 3

X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)

→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+ 5/3 -2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.

 nH2O = 0,03. ( 37/6- a)

Bảo toàn nguyên tố O → 0,03. 2a + 2. 0,1775 = 0,13.2 + 0,03. ( 37/6 - a) → a = 1

Có nNaOH = nH2O = nCOO + nHCl = 0,03 +0,05 = 0,08 mol

→ nX = 0,13. 12 + 0,03. ( 37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16.2 = 3,53 gam

Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .


Câu 9:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức thu gọn của X là  

CH2=CHCOONH3CH3+NaOH CH2=CHCOONa+CH3NH2+H2O            0,1 mol                                                     0,1 mol

mrắn = 0,1.94 = 9,4 gam.


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có nCO2  = 1,2 mol; nH2O  = 1,35 mol.

amino axit là no, đơn chức (vì axit có  nCO2 = nH2O )

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:

CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2m+12  H2O

a mol                          ma      

2(nH2O – nCO2) = (2m +1)a – 2ma = a

  Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol   chiếm 3/5

  Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit   nHCl = 0,06 mol


Câu 13:

Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có phản ứng:                                                       

H2N-R-COOH + HCl →      ClH3N-R-COOH      

0,1 mol                                   0,1 mol                      

Mmuối  = R + 97,5 =  11,150,1   suy ra R = 14: CH2

  X : H2N-CH2-COOH


Câu 14:

Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1

X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3

Ta có :            nX =  8,989 = 0,1 (mol) ;

nNaOH  = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)

0,1 mol X + 0,1 mol NaOH  → 0,1 mol muối

Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối  = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)

Mmuối = 9,70,1 = 97 (g/mol)  CTCT của muối là: H2NCH2COONa

Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.


Câu 15:

Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có nHCl = 0,175.2 = 0,35

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl     +          NaOH →  NaCl +     H2O                

0,35mol          0,35mol                                                                                                                    

H2N-C3H5-(COOH)2  + 2NaOH       → H2N-C3H5-(COONa)2  + 2H2O

               0,15mol           0,3 mol               

nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol


Câu 16:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy qùy tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

Xem đáp án

Đáp án B.

nX = 10,3103  = 0,1 mol                                                                                       

X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2                   

Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R có liên kết đôi C=C, suy ra R ≥ 27 (1)

Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 R2 + 16 > 29

  R2 >13 (2)                                                                                               

Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)                      

Từ (1), (2)& (3)   R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3-                     

CH2=CH-COOH3NCH3        + NaOH →    CH2=CH-COONa  + CH3NH2       + H2O

0,1mol                                                0,1 mol                      

Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam


Câu 17:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

Xem đáp án

Đáp án C.

CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O

Vậy MY= 45 g/mol.       


Câu 18:

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có : nX = 1,8291  = 0,02 (mol)

RCOONH3R’  + NaOH → RCOONa + R’NH2  + H2O

Do đó R + 67 = 1,640,02  = 82   R = 15 (CH3)

Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A?

Xem đáp án

Đáp án B.

CTPT: CxHyOzNt , nN2  = 0,05 mol

nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol

naa =  nO2 = 0,1 mol

x = 0,3 / 0,1 = 3

y = 2nH2O/ naa = 5

z = 2nN2 / naa = 1

CTPT:        C3H5O2N

CH3– CH2(NH2) –COOH

H2N–CH2 – CH2–COOH


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A.

Aminoaxit là CmH2m – 1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy:         CmH2m – 1O4N +O2   mCO2 + 2m -12  H2O + 12  N2

CnH2n+3N +O2 nCO2 + 2n + 32  H2O + 12 N2             

Số mol CO2 là : n + m = 6 nH2O  = n + m + 1 = 7. Số mol N2 = 1


Bắt đầu thi ngay