100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P4)
-
8599 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
Đáp án C
Hướng dẫn: Theo bài ra, ta có:
m(giảm) = m(kết tủa) - m(CO2)
=> m(CO2) = 198(g) => nCO2 = 4,5(mol)
m(tinh bột) = (4,5 . 162):2 = 364,5(g)
mà H = 90% => m(tinh bột thực tế) = 405(g)
Câu 2:
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lưu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :
Đáp án D
Hướng dẫn:
Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo
+) Phần 1: nAg = 2 n mantozo => 2y = 0,1
+) Phần 2 : nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y => x + 2y = 40/160
=> x = 0,15 ; y = 0,05
=> m/2 = 342.(x + y) = 68,4 => m = 136,8 (g)
Câu 3:
Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Cho Cu(OH)2 / OH- lần lượt vào 3 mẫu thử
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+ Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.
+ Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.
Câu 4:
Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng
Vậy:
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
CO2 tinh bột glucozo ancol etylic etilen
Câu 6:
Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Saccarozo là đisaccarit , tinh bột và xenlulozo là polisaccarit nên có phản ứng thủy phân.
Câu 7:
Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
Đáp án B
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
⇒ m = 6.44 gam hay 6 mol
⇒ thể tích không khí cần là:
Câu 8:
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Câu 9:
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Câu 10:
Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Câu 11:
Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 200. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?
Đáp án D
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có số mol rượu:
nC2H5OH = 1000 . 20% . 0,8 : 46 = 80/23 mol
=> Số mol glucozo trong nho là: (80/23 : 2) : 0,9 = 400/207.
=> Số kg nho: m = (400/207 : 40) . 100 . 180 = 869,565 kg
Câu 12:
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixerol, anđehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?
Đáp án D
Hướng dẫn :
Cho lần lượt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa (điều kiện thường)
+ Xuất hiện phức xanh đặc trưng: glixerol; glucozo (nhóm I)
+ Không hiện tượng: andehit axetic
Đun nóng các ống nghiệm nhóm I
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch: Glucozơ
+ Không xuất hiện thêm hiện tượng: Glixerol
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Ta coi: HCHO , C2H4O2 , C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x ; nC3H8O3 = y
Câu 14:
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ:
Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là : 150.81%=121,5 gam.
Thể tích ancol nguyên chất là :
Câu 15:
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Theo phương trình phản ứng ta thấy :
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là :
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.
- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.
Đáp án A
Hướng dẫn
+) Phần 1 : n mantozo = 0,03. 0,5 = 0,015 mol
+) Phần 2 : Gọi số mol Glucozo do thủy phân tinh bột là x
Mantozo thủy phân tạo nGlucozo = 2n mantozo = 0,03 mol
Do đó : 2.(x + 0,03) = nAg => x = 0,025
Như vậy:
=> m1 = 10,26 ; m2 = 8,1
Câu 17:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :
Đáp án C
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Câu 18:
Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Câu 19:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Câu 20:
Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Hiệu suất thủy phân là h thì số mol glucozo sau phản ứng là 2.a.h và số mol mantozo dư là a(1-h).
=> Số mol Ag là: b = 2.2.a.h + 2.a.(1-h) => b = 2ah + 2a
=> h = (b-2a)/2a
Câu 21:
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :
Đáp án B
Hướng dẫn:
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.
Sơ đồ phản ứng :
C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)
C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)
Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.
Câu 22:
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
Đáp án C
Hướng dẫn:
Phương trình:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29,7/297= 0,3 kmol
Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3=0,3 .63/0.9 =21kg
Câu 23:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :
Đáp án D
Hướng dẫn:
Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg.
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là :
Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là :
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:
C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 25:
Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
Đáp án B
Hướng dẫn:
Giả sử có x gam mantozo => msaccarozo = 34,2 - x (g)