IMG-LOGO

20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

  • 11066 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá và các bộ phận khác của cây.


Câu 3:

Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:

(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

Phương án đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

- Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:

+ Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

+ Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng


Câu 4:

Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là

Xem đáp án

Đáp án A

- Vai trò của hệ sắc tố quang hợp:

+ Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

+ Chỉ có diệp lục a mới có khả năng  chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH


Câu 7:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

- Tiêu hóa thức ăn ở dạ dày 4 ngăn như trâu, bò:

+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

+ Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.

+ Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.

+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.


Câu 9:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung

HTH hở

HTH kín

Cấu tạo

Tim

Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim.

Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)

Hệ mạch

Có ĐM,  TM, không có MM.

Có ĐM, TM và MM.

Hoạt động

Đường đi của máu

- Máu từ tim → ĐM → tràn vào khoang cơ thể (máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch vô) → TM → tim.

- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào.

- Máu từ tim → ĐM → MM → TM → tim.

- Máu trao đổi với tế bào qua thành mao mạch.

Áp lực và vận tốc máu

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Đại diện

- ĐV thân mềm, chân khớp

- Giun đốt, mực ống, bạch tuộc, các động vật có xương sống.


Câu 10:

Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình thụ tinh ở thực vật

* KN thụ tinh ở thực vật: Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.

* Gồm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn nảy mầm của hạt phấn:

+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.

+ Nhân tế bào sinh sản nguyên phân tạo 2 tinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.

- Giai đoạn thụ tinh:

+ Tinh tử 1 (n) + tế bào cực (2n) → tế bào tam bội (3n).

+ Tinh tử 2 (n) + tế bào trứng (n) → hợp tử (2n) → phôi.

→ Cả hai giao tử đực đều tham gia thụ tinh nên gọi là thụ tinh kép.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương án A sai vì xác chết là chất hữu cơ thuộc thành phần vô sinh.

- Phương án B sai vì sinh vật sản xuất còn có các vi khuẩn hóa tổng hợp.

- Phương án C sai vì nấm thuộc nhóm sinh vật phân giải.

- Phương án D đúng, sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái


Câu 12:

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba?

Xem đáp án

Đáp án A

- Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

- Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

- Bệnh AIDS do virut HIV gây ra.

- Bệnh Đao do thừa một NST số 21 trong tế bào (thể 2n+1).


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

- Các phương án B, C, D đều đúng.

- Phương án A sai vì nước là tài nguyên tái sinh


Câu 14:

Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án B

- Từ các bằng chứng tiến hóa đã chứng minh nguồn gốc thống nhất của các loài.

- Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:

+ Bằng chứng trực tiếp: Bằng chứng hóa thạch.

+ Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.

- Bằng chứng tế bào học:

+ Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

+ Các tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân (sinh vật nhân thực) hoặc vùng nhân (sinh vật nhân sơ).

+  Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.


Câu 15:

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A, C sai vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ giảm quá thấp nên sức sinh sản giảm, quần thể có xu hướng giảm số lượng.

Phương án D sai vì sự giao phối gần thường xuyên diễn chỉ làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp lặn có hại chứ không thể làm tăng tần số


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phương án A đúng, do trong operon, 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa của nhiều gen cấu trúc nên có thể được dịch mã thành nhiều chuỗi polipeptit khác nhau.

- Phương án B sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN.

- Phương án C sai, Do 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa của nhiều gen cấu trúc nên có thể chưa nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc.

- Phương án D sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN nên chỉ mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit


Câu 17:

Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là

Xem đáp án

Đáp án B

- A, D chỉ có trong quan hệ cạnh tranh, C chỉ có trong quan hệ hỗ trợ. Quan hệ cạnh tranh mặc dù có hại cho cá thể nhưng lại đảm bảo sự phát triển ổn định của quần thể


Câu 18:

Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

- Phương án A sai, mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.

- Phương án B sai, mức phản ứng do kiểu gen quy định.

- Phương án C đúng.

- Phương án D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp


Câu 19:

Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A, C sai vì các khu sinh học này không cùng vĩ độ.

Phương án D sai vì thứ tự đúng là Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới


Câu 20:

Yếu tố ngẫu nhiên

Xem đáp án

Đáp án D

- Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền)

+ Gồm: Dịch bệnh, thiên tai...

+ Đặc điểm: Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

+ Kết quả: Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.

+ Các quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại


Câu 21:

Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Tháp sinh thái cho ta biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.

- Tháp sinh thái được xây dựng bằng các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, hiển thị cùng một mức dinh dưỡng, chồng lên nhau, chiều dài của mỗi hình chữ nhật biểu thị độ lớn của từng bậc dinh dưỡng.

- Có 3 loại tháp sinh thái:

+ Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

+ Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

+ Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất, được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Cách giải:

- Trong 3 loại tháp sinh thái thì tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương án B, C, D đúng.

Phương án A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số.


Câu 23:

Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

Xem đáp án

Đáp án C

- Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia là mối quan hệ hỗ trợ: cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

- Phương án A là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm (0 -).

- Phương án B và D là mối quan hệ kí sinh – vật chủ (+ -).

- Phương án C là mối quan hệ hội sinh (+ 0).


Câu 24:

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN):

+ Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

+ CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

+ Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần tố alen theo một hướng xác định (CLTN chỉ giữ lại những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường) → CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa.

+ CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm.

Ví dụ: CLTN loại bỏ alen trội nhanh hơn loại bỏ alen lặn và không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

→ Kết luận: CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa


Câu 25:

Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương án B, C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.

Phương án D là ứng dụng của qui luật giới hạn sinh thái


Câu 26:

Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?

(1) Một số gen không có vùng vận hành.

(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.

(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.

(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.

(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.

(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

- (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành.

- (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

- (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng.

- (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc.

- (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một alen trong một tế bào.

- (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép.


Câu 28:

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?

(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.

(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.

(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.

(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi cấu trúc của gen mà không làm thay đổi vị trí gen.

(2) Sai. Vì đb NST cũng có thể (vd: đb 1 mô sinh dưỡng trên cơ thể sinh vật)

(3) Đúng, vì đột biến gen phải trải qua lần thứ nhất tạo ra tiền đột biến (biến đổi trên 1 mạch) và phải thêm 1 lần nhân đôi nữa để tạo ra đột biến gen (biến đổi trên 2 mạch).

(4) Sai. Tần số đột biến của từng gen riêng lẻ là là 10-6 đến 10-4 nhưng nếu xét các đột biến khác nhau (nhiều gen) thì lớn hơn rất nhiều.

(5) Đúng. Đột biến cấu trúc NST có thể nhanh chóng hình thành loài mới nhưng đó chỉ là nguồn nguyên liệu sơ cấp nhưng không phải là chủ yếu cho chọng giống và tiến hóa


Câu 31:

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?

(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.

(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.

(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.

(5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là đột biến lặp đoạn BC.

(1) Sai: Chỉ đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới trong quần thể.

(2) Sai:Thường đột biến mất đoạn và chuyển đoạn lớn thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

(3) Sai: Chỉ có đột biến chuyển đoạn trên các NST không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Đúng: Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.

(5) Đúng: Đột biến lặp đoạn làm cho số lượng gen trên NST tăng lên, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.


Câu 33:

Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái?

(1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

(2) Nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường sống là nhân tố vô sinh.

(3) Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

(4) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng, ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

(2) sai, (3) và (4) đúng:

- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.

- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Trong đó con người là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật


Câu 34:

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.

(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng).

(1) Đúng.

(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a

(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab.

(4) Đúng.

(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab


Câu 35:

Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G+XA+T=17. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Ta có: %G + %X = 1/8

→ %G = %X = 1/16 = 6,25%.

→ %A = %T = 50% - 6,25% = 43,75%.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án A

- Cao, dài (A-bb) = 1/2A- × 1/2bb hoặc 1A- × 1/4bb hoặc 1/4A- × 1bb:

+ Trường hợp: 1/2A- × 1/2bb = (Aa × aa)(Bb × bb) = AaBb × aabb; Aabb × aaBb = 2 phép lai.

+ Trường hợp: 1A- × 1/4bb = (AA × AA; AA × Aa; AA × aa)(Bb × Bb) = AABb × AABb; AABb x AaBb; AABb x aaBb = 3 phép lai.

+ Trường hợp: 1/4A-:1bb → loại vì không có phép lai nào cho A- = 1/4.

→ Tổng số phép lai = 2 + 3 = 5 phép lai


Câu 38:

Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án B

Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng:

* Tính trạng thuận tay:

+ Tỉ lệ aa = 0,16  → Tần số a = 0,4; A = 0,6.

+ Quần thể: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

* Tính trạng gen bệnh P:

+ Khi chỉ xét riêng giới nữ thì XmXm = 0,01 → Tần số Xm = 0,1; XM = 0,9.

+ Giới XX: 0,81XMXM + 0,18XMXm + 0,01XmXm = 1.

+ Giới XY: 0,9XMY + 0,1XmY = 1.

* Cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P:

(3/7AA:4/7Aa)(9/11XMXM:2/11XMXm)  ×  (3/7AA:4/7Aa)XMY

→ XS sinh con aaXMXM = (2/7 × 2/7)(10/11 × 1/2) = 20/539.


Câu 39:

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

- P: ♂ đỏ x ♀ đỏ → F1: 75% đỏ : 25% trắng, trong đó tất cả con mắt trắng là con cái → tính trạng không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- Ở thú con đực là XY, con cái là XX.

- Ở F1: con cái trắng XaXa → P: XaYA  ×  XAXa.

- P: XaYA × XAXa → F1: 1/4XaXa, 1/4XAXa, 1/4XAYA, 1/4XaYA

- Đỏ F1 × đỏ F1:          XAXa             ×      ( 1/2XAYA: 1/2XaYA)

                          ♀(1/2XA:1/2Xa)            ♂ (1/4XA: 1/4Xa:1/2YA)

→ Cái mắt đỏ = XAXA + XAXa = 1/4 + 1/2 × 1/4 = 3/8.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là

Xem đáp án

Đáp án D

* Tìm kiểu gen của người chồng (13):

+ (12) aaXbXb → (7) AaXBXb    (8) AaXbY → (13): (1/3AA:2/3Aa)XBY.

* Tìm kiểu gen của người vợ (14):

(4) A-XbY và (15) aaXBX- → (9) AaXBXb và (10) AaXBY

→ (14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb)

* Ta có: (13): (1/3AA:2/3Aa)XBY     ×    (14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb)

→ XS sinh con A-XBX- = (1-aa)(XBXB + XBXb) = (1-1/3 × 1/3) × 1/2 = 4/9.


Bắt đầu thi ngay