320 câu Lý thuyết Polime và vật liệu polime có giải chi tiết (P7)
-
19886 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Đáp án C
Câu 2:
Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime ?
Đáp án A
Để có phản ứng tránng gương thì monomer phải có liên kết đôi CChoặc vòng kém bền.
Nhận thấy Vinyl clorua có liên kết C=C và caprolactam có vòng kém bền.
Câu 3:
Cho các polime: poli (vinyl clorua), cao su buna, cao su lưu hóa, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nilon-6; có bao nhiêu polime mạch không phân nhánh?
Đáp án D
Mạng không gian: Nhựa rezit (nhựa bakelit), cao su lưu hóa.
Mạch nhánh : amylopectin, glycogen
Mạch thẳng: còn lại.
Các polime mạch không phân nhánh là: poli (vinyl clorua), cao su buna, amilozơ, xenlulozơ, nilon-6 .
Câu 4:
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
Đáp án B
A. Dùng làm cao su tổng hợp.
B. Dùng làm thủy tinh hữu cơ (hay chất dẻo).
C. Dùng làm tơ tổng hợp (len).
D. Dùng làm tơ thiên nhiên (bông).
Câu 5:
Trong các ứng dụng sau của các loại polime, ứng dụng nào không đúng?
Đáp án C
C sai vì nhựa PP, PE được dùng làm túi nilon .chọn C.
Câu 6:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ tổng hợp?
Đáp án B
4Tơ được chia thành 2 loại:
- Tơ thiên nhiên: có sẵn trong thiên nhiên.
- Tơ hóa học: chế tạo bằng phương pháp hóa học.
+ Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp.
+ Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học.
4A và D là tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo. C là tơ thiên nhiên.
p là tơ tổng hợp chọn B.
Câu 7:
Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon – 6,6; thủy tinh hữu cơ; tơ lapsan, poli stiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Đáp án B
Poli (vinyl clorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua:
n =CHCl[--CH(Cl)-
Tơ olon (tơ nitron) được điều chế từ phản ứng trùng hợp acrilonitrin (vinyl xianua):
n =CHCN[--CH(CN)-
Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien:
n =CH-CH=C[--CH=CH-C-
Nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylen điamin và axit ađipic:
n
[-HN- +2n
n =CH-CH=C[--CH=CH-C-
Poli stiren (nhựa PS) được điều chế từ phản ứng trùng hợp stiren:
[--CH()-
chỉ có nilon-6,6 và tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trung ngưng .chọn B.
Câu 9:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Chỉ có poli(hexametylen-adipamit) được tổng hợp bởi phản ứng trùng ngưng axit adipic và hexametylen diamin.
=> Chọn đáp án C.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t0 cao.
(4) Các amin đều độc.
(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu. Số phát biểu đúng là:
Đúng. Poli (metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90,90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
(1) Đúng. Cao su tổng hợp là chất dẻo được con người chế tạo với chức năng là chất co giãn. Một chất co giãn là vật chất có đặc tính cơ học là chịu được sức ép thay đổi hình dạng hơn phần lớn các vật chất khác mà vẫn phục hồi hình dạng cũ. Cao su tổng hợp được dùng thay thế cao su tự nhiên trong rất nhiều ứng dụng, khi mà những đặc tính ưu việt của nó phát huy tác dụng.
(2) Đúng. Phương trình tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
(3) Đúng.
(4) Sai. 57% lượng dầu ăn, mỡ rán đã qua sử dụng có thể được tái chế thành thành dầu diesel sinh học; 35% khác có thể được xử lý thành nguyên liệu sản xuất các sản phẩm như ván ép, nhựa tấm hay xà phòng công nghiệp và 8% sẽ được sử dụng làm chất đốt trong qui trình sản xuất điện “sạch”.
=> Chọn đáp án C.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen.
(c) Ở điều kiện thường, trimetyl amin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
Sai. Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và andehit axetic.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
(a) Sai. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Đúng. Triolein cộng H2 tạo thành tristearin.
=> Chọn đáp án C.
Câu 12:
Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
Poliacrilonitrin có công thức [-CH2CH(CN)-]n.
=> Thành phần hóa học gồm các nguyên tố: C, H, N.
=> Chọn đáp án C.
Câu 13:
Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, axit ađipic, etylen glicol. Sổ chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là: alanine, axit adipic, etylen glycol.
=> Chọn đáp án B.
Câu 14:
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O nY
(2) Y 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 tơ lapsan + 2nH2O
(5) T + 2 E G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
Khối lượng phân tử của G = 222.
=> Chọn đáp án A.
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?
Polibutađien.
Chất thuộc loại poliamit là tơ nilon-6,6.
=> Chọn đáp án C.
Câu 16:
Monome nào dưới đây đã dùng để tạo ra polime sau
Chọn đáp án A.
Metyl acrylat dùng để tạo ra polime trên
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Poli (vinyl clorua) có cấu trúc phân nhánh.
(3) Tơ axetat có nguổn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.
(4) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(5) Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.
(6) Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt. Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D.
(1) Đúng. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexametylen diamin và axit adipic.
(2) Sai. Poli (vinyl clorua) có cấu trúc mạch thẳng.
(3) Đúng. Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tợ hóa học.
(4) Đúng.
(5) Đúng. Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.
(6) Đúng. Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B.
A sai. Ví dụ: PVC chứa các nguyên tố C, H, Cl.
B đúng.
C sai. Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là đồng phân của nhau.
D sai. Polipeptit có cấu trúc dạng cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 19:
Cho các nhận xét sau:
1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
5. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
6. Peptit mà trong phân tử chứa 2,3,4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
7. Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
8. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
9. Etylbutirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là:
Chọn đáp án D.
Sai. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
1. Đúng. Amin thơm có tính bazơ yếu hơn alkyl amin. Có càng nhiều nhóm đẩy e gắn với N thì tính bazơ càng mạnh, càng nhiều nhóm hút e gắn với N thì tính bazơ càng yếu.
2. Đúng. Axit 2 - aminopentanđioic chính là axit glutamic.
3. Đúng. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau: Gly-Ala, Ala-Gly.
4. Sai. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
5. Sai. Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit.
6. Sai. Sobitol là hợp chất đa chức, không phải tạp chức.
7. Sai. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.
8. Sai. Etylbutirat: CH3CH2CH2COOC2H5.
Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Hai chất không phải là đồng phân của nhau.
Vậy có tất cả 3 nhận xét đúng
Câu 20:
Polime được sử dụng để sản xuất
Chọn đáp án C.
Polime được đùng để sản xuất chất dẻo, cao su, tơ sợi, keo dán.
Câu 21:
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.
(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.
Chọn đáp án D.
Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).
(1) Đúng. Phương trình điều chế:
(2) Đúng.
(3) Đúng. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
(4) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.
(5) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.
Câu 22:
Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
Chọn đáp án D.
2 tơ đều là tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6 và tơ nitron.
Câu 23:
Loại tơ không phải tơ tổng hợp là
Chọn đáp án D.
Chỉ có tơ axetat không phải tơ tổng hợp, nó là tơ nhân tạo.
Câu 24:
Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp
Chọn đáp án A.
Chất không thể tham gia phản ứng trùng hợp: axit e-aminocaproic
Câu 25:
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
Chọn đáp án C.
Tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ vinilon là tơ tổng hợp.
A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ tổng hợp.
B. Tơ visco và tơ xenlulo axetat đều là tơ nhân tạo.
C. Tơ visco là tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp
Câu 26:
Cho các polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ và poli (vinyl clorua). Số polime thiên nhiên là
Chọn đáp án D.
Các polime thiên nhiên là: bông, tơ tằm.
Câu 27:
Thủy tinh hữu cơ Plexiglas là một chất dẻo, cứng, trong suốt, bền với nhiệt, với nước, axit, bazơ nhưng bị hòa tan trong benzen, ete. Thủy tinh hữu cơ được dùng để làm kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, đồ dùng gia đình... Thủy tinh hữu cơ có thành phần hóa học chính là polime nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Thủy tinh hữu cơ có thành phần hóa học chính là poli (metyl metacrylat)
Câu 28:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chọn đáp án B.
A sai. Polisaccarit là polime thiên nhiên.
B đúng. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua CH2=CH-Cl.
C sai. Poli (etylen terephatalat) được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng etylenglicol và axit terephtalic.
D sai. Nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng axit adipic và hexametyl diamin.
Câu 29:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa Natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
Chọn đáp án A.
Polime X là tinh bột.
Nước clo tác dụng với dung dịch NaI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.