Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

900 bài ôn tập rèn luyện lý thuyết tổng hợp môn hóa học (P17)

  • 10707 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau :

(1)Các hợp chất NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

(2)Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.

(3)Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh.

(4)Dung dịch axit axetic hòa tan được CuO thu được dung dịch có màu xanh.

(5)Để nhận biết etyl benzen, stiren và phenol người ta dùng dung dịch nước brom.

(6)Các chất axetilen, vinylaxetilen, vinylbenzen và metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản với AgNO3/NH3.

(7)Hexa-2,4-đien có 3 đồng phân hình học trong phân tử.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Đúng. Vì NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có thể làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời.

(2) Đúng. Theo SGK nâng cao lớp 12.

(3) Đúng. Dung dịch C3H7ONa có môi trường kiềm mạnh, mạnh hơn cả dd NaOH .

(4) Đúng. 2CH3COOH + CuO ® (CH3COO) Cu + H2O

(5) Đúng. phenol cho kết tủa trắng, stiren làm mất màu dung dịch brom, etylbenzen không phản ứng.

(6) Sai. vinylbenzen và metyl acrylat không có phản ứng với AgNO3/NH3

(7) Đúng. CH3 - CH = CH - CH = CH - CH3 có 3 đồng phân hình học là Cis - Cis , Cis - Trans và Trans - Trans


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dầu mỡ bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo.

(2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozo) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal.

(3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozo, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozo.

(4) Nung các hỗn hợp trong bình kín: (1) Ag và O2, (2) Fe và KNO3, (3) Cu và A1(NO3)3, (4) Zn và S, (5) CuO và CO. Số trường hợp xảy ra oxi hóa kim loại là 3.

(5) Quặng dùng để sản xuất gang là hemantit hoặc manhetit, còn quặng dùng để sản xuất nhôm là boxit.

(6) Trong quá trình sản xuất gang, thép xi lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng:

CaO + SiO2CaSiO3to cao 

(7) Đốt a mol chất béo X thu được b mol CO2 và c mol nước, nếu b-c=2a thì X là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Dầu mở bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo.Đúng theo SGK lớp 12.

(2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozơ) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal. Đúng theo SGK lớp 12.

(3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozơ. Đúng theo SGK lóp 12.

(4) Đúng.

(5) Đúng. hemantit hoặc manhetit là Fe2O3 và Fe3O4 , boxit là Al2O3.2H2O

(6) Trong quá trình sản xuất gang, thép xỉ lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng:

CaO + SiO2CaSiO3to cao . Đúng theo SGK lóp 12.

(7). Đúng.Vì b – c = 2a ® X chứa 3 liên kết p (X là chất béo rắn)

Đọc thêm:+Trong thành phần của mật ong cũng có một lượng glucozo nhưng nhỏ hơn so vớifructozo.

+Saccarozo không có dạng mạch hở chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng do không có nhóm OH của hemiaxetal.


Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dãy gồm có ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe3+, H+, SO42-, CO32- .

(2) Điều chế F2 bằng phương pháp là điện phân nóng chảy KF.2HF ở nhiệt độ cao.

(3) Tất cả các muối silicat đều không tan.

(4) Cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5.

(5) Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy (từ trái qua phải): Fe2+, Cr3+, Cu2+, Ag+.

(6) Dùng quỳ tím ẩm có thể phân biệt được hai khí NO2 và Cl2 đựng trong bình mất nhãn.

(7) Oxi có 3 đồng vị bền O16, O17, O18 , Hiđro cũng có 3 đồng vị bền H1, H2, H3. Số phân tử H2O khác nhau có thể có trong tự nhiên là 12.

(8) Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(9) Trong y học, O3 dùng để chữa sâu răng, NaHCO3 (thuốc muối nabica) dùng để chữa bệnh đau dạ dày, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính và NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit.

(10) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân bị rơi ra khi nhiệt kế vỡ.

Số phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Sai. Vì 2H+ + CO32-CO2+H2O  và không tồn tại muối Fe2(CO3)3

(2) Đúng.Theo SGK lớp 10.

(3) Sai.Các muối silicat của kim loại kiềm như Na2SiO3, K2SiO3 tan được trong nước.

(4) Đúng.Vì cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5

(5) Sai.Theo quy tắc anpha trong dãy điện hóa.

(6) Đúng.Vì Clo có tính tẩy màu sẽ làm mất màu quỳ tím ẩm, còn NO2 sẽ làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(7) Sai.Có 18 phân tử nước khác nhau.Với mỗi O có 6 phân tử nước khác nhau.

(8) Đúng.Theo SGK lớp 12.

(9) Đúng theo SGK lớp 10 và 11.

(10) Đúng vì Hg tác dụng vói S ở nhiệt độ thường


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai vì HF, HC1, HBr, HI, tính axit của các chất tăng dần nhưng nhiệt độ sôi thì giảm dần.

B. Đúng

C. Sai đầu tiên người ta dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 để thu được oleum sau đó hóa oleum vào nước với điều kiện thích hợp đế thu axit đặc.

D. Sai vì SO3 là chất lỏng.


Câu 15:

Cho dãy chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, AlBr3, AlI3, AlF3. Số chất lưỡng tính có trong dãy là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số chất lưỡng tính có trong dãy là: Al2O3, Al(OH)3, A1F3.


Câu 18:

Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:

C6H5-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, caprolactam, C4H6


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phát biểu sai là D vì: thành phần chính của supephotphat đơn là hỗn hợp CaSO4 và Ca(H2PO4)2

Lưu ý : Ta cần phân biệt rõ giữa phân hỗn hợp và phân phức hợp.Trong đó phân phức hợp là


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Sai vì axit oxalic HOOC-COOH không có phản ứng với brom


Câu 21:

Dãy chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, t° đều tạo sản phẩm kết tủa

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai vì có đimetyl axetilen

C sai vì có đimetyl axetilen, saccarozo

D sai vì có benzyl clorua


Câu 22:

Cho các polime sau: cao su lưu hóa, poli (vinyl dorna), thủy tính hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozo, amilopectín, polistiren, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :

poli (vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, polietilen, amilozơ, polistiren, nhựa rezol.

Glicogen và amilopetin có cấu trúc mạch phân nhánh.Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Sai vì không có quy luật về nhiệt độ nóng chảy với các kim loại nhóm IIA

B. Sai ví dụ như Mg, Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

C. Đúng.

D. Sai vì tính khử của K > Na.

Lưu ý: Be không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao.


Câu 24:

Cho các chất sau: alanin, anilin, lysin, axit glutamic, phenylamin, benzylamin, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím ẩm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím ẩm là: lysin, axit glutamic, benzylamin, phenylamoni clorua

Đọc thêm: đối với chất chỉ thị phenophalein khi đổ vào dung dịch xút đặc thì dung dịch không chuyển sang màu hồng như bình thường do xút đặc có tính tẩy màu


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Sai vì KF có PH > 7

B. Sai vì KBr có PH = 7

C. Sai vì AlCl3 có PH < 7

Đọc thêm: vì dung dịch AlCl3 có môi trường axit nên trong dung dịch phân li ra ion H+ nên sẽ tác dụng được với muối aluminat của kim loại kiềm, kiềm thổ tạo ra kết tủa.


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

C2H6C2H5ClC2H5OHCH3CHOCH3COOHCH3COOC2H5C2H5OH 

Biết rằng sản phẩm của mỗi phản ứng trong sơ đồ chỉ gồm một chất hữu cơ. Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý: Vì sản phẩm của mỗi phản ứng là một chất hữu cơ nên CH3COOC2H5 C2H5OH là phản ứng oxi hóa-khử (xúc tác là LiAlH4).


Câu 27:

Cho các chất sau: axit ε-aminocaproic, axit etanđioic, etylen glicol, caprolactam, stiren, fomandehit, axit ađipic. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là:

axit e-aminocaproic, axit etanđioic, etylen glicol, fomandehit, axit adipic.

Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng ngưng là : các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng ứng với nhau. Ví dụ như -OH và -COOH.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai do kim loại kiềm thổ các tính chất về nhiệt độ nóng chảy hay độ cứng không tuân theo 1 quy luật xác định như ở kim loại kiềm nguyên nhân là do các kim loại kiềm thổ không cùng cấu trúc mạng tinh thể

B sai do Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước ở mọi nhiệt độ.

C sai do kim loại kiềm có tính khử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

D đúng.


Câu 31:

Cho các phản ứng:

Có bao nhiêu phản ứng có chất khí sinh ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Sinh ra C2H2         CaC2 + 2H2 Ca(OH)2 + CHºCH­

(2) Sinh ra CHºC-CH3                                 CAgC-CH3 + HCl CHºC-CH3­ + AgCl¯

(4) Sinh ra CH3NH2    CH3COONH3CH3 + KOH  CH3COOK + NH2CH3 + H2O

(6) Sinh ra N2             CH3NH2  +HNO2  CH3OH + N2­ +H2O

(7) Sinh ra Na       2NH3 + 3C12  N2 + 6HC1


Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch axit glutamic.

(e) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl íomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(a) Đúng do amin có tính chất của bazo nên tác dụng được với axit

(b) Đúng. Xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường axit.

(c) Đúng do triolein là chất béo không no có nối đôi C=C trong phân tử nên tham gia phản ứng cộng với H2

(d) không phản ứng

(e) Đúng. Do Glu là chất lưỡng tính nên tác dụng được với HC1

(g) Đúng. Do metyl fomat có nhóm CHO trong phân tử.


Câu 36:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2

(2) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuCl2

(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4

(4) Cho FeS2 vào dung dịch HCl

(5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3

(6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl

(8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl

(9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch

(10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án D          

(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2      Có PbS

(2) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuCl2           Có CuS

(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4          Có CuS

(4) Cho FeS2 vào dung dịch HCl                   Có S

(5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3            Có Al(OH)3

(6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2       Có Al(OH)3

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl                    Không có

(8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl              Có H2SiO3

(9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2(dư) Có BaCO3

(10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3         Có Fe(OH)3


Câu 37:

Có các phản ứng:

1) Cu + HNO3loãng ® khí X +...                    

2) MnO2 + HC1 đặc ® khí Y + ...

3) NaHSO3 + NaHSO4 ® khí Z +...             

4) Ba(HCO3)2 + HNO3 ® khíT +...

Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án B          

1) Cu + HNO3 loãng ® khí X +...                    Khí NO không tác dụng NaOH

2) MnO2 + HCl đặc® khí Y +...                     Khí Cl2 có tác dụng với NaOH

3) NaHSO3 + NaHSO4 ® khí Z + .. .             Khí SO2 có tác dụng với NaOH

4) Ba(HCO3)2 + HNO3 ® khí T +...    Khí CO2 có tác dụng với NaOH


Câu 38:

Cho dãy gồm các chất Mg, Cu(OH)2, O3, AgNO3/NH3, Ca(HCO3)2, KCl, C2H5OH, CH3COONa. Số chất tác dụng được với axit fomic trong điều kiện thích hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mg, Cu(OH)2, O3, AgNO3/NH3, Ca(HCO3)2, C2H5OH, CH3COONa .

Chú ý : HCOOH có nhóm CHO nên tác dụng được với chất oxh mạnh. Do đó có phản ứng với O3


Câu 39:

Cho các chất: phenol, rượu etylic, anilin, CH3CHO, HCOOCH3/ CH2=CH-COOH lần lượt tác dụng với: dd HC1 (t°); Na; NaOH; AgNO3/NH3; Na2CO3; nước brom. Vậy tổng số phản ứng xảy ra sẽ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dd HCl to ; Na; NaOH; AgNO3/NH3; Na2CO3; nước brom

Với phenol: Có 3 phản ứng

Với C2H5OH: Có 2 phản ứng

Với anilin: Có 2 phản ứng

Với CH3CHO: Có 2 phản ứng

Với HCOOCH3: Có 4 phản ứng (chú ý dd HCl)

Với CH2=CH-COOH: Có 5 phản ứng


Câu 40:

Trong các hỗn hợp sau: (1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe3O4; (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; (3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; (4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Những hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1) 0,lmol Fe và 0,1 mol Fe3O4;                     Có Fe + 2Fe3+3Fe2+ 

(2) 0,lmol FeS và 0,1 mol CuS;                     Không vì CuS không tan trong axit loãng

(3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4;                  Có Cu + Fe3+2Fe2++Cu2+ 

(4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2;           Có

(5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3.         Có


Câu 41:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.

Đúng. H2S + 4C12 + 4H2O H2SO4 + 8HC1

B. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.

Đúng. Theo SGK lớp 11

C. Trong các hợp chất, tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

Sai. Trong các hợp chất thì Flo chỉ có số OXH -1

D. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đò.

Đúng. Theo SGK lớp 11


Câu 43:

Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, anlen, số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chú ý: anlen là CH2 = C = CH2

Như vậy có 3 chất thỏa mãn là: stiren, vinylaxetilen, anlen


Câu 45:

Cho các hidrocacbon sau: axetilen, metan, isopren, vinylaxetilen, butadien, metylaxetilen, toluen, stiren. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các chất có liên kết p ở dạng mạch hở sẽ thỏa mãn bài toán. Bao gồm: axetilen, isopren, vinylaxetilen, butadien, metylaxetilen, stiren.


Câu 47:

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. C5H12O có 8 đồng phân thuộc loại ancol.

Đúng. Nhớ gốc C5H11- có 8 đồng phân

B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.

Sai.Vì phenol củng có nhóm OH

C. Hợp chất C6H5-CH2OH là phenol.

Sai.Đây là ancol thơm

D. C4H10O có 2 đồng phân ancol bậc 2.

Sai.Chỉ có 1 đồng phân C - C - C(OH) - C


Câu 48:

Có 4 nhận xét sau

(1)Hỗn hợp Na2O + Al2O3(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.

(2)Hỗn hợp Fe2O3+ Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.

(3)Hỗn hợp KNO3+ Cu (ti lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.

(4)Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.

Đúng. Nhận xét nhanh chất tan là NaA1O2 nên thỏa mãn

(2) Hỗn hợp Fe2O3+ Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.

Đúng. Vì 2Fe3+ + Cu ® 2Fe2+ + Cu2+

(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.

Đúng. Vì 4H+ + NO3- + 3e NO+2H2O Do đó số mol e nhận tối đa là 3


Bắt đầu thi ngay