Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
-
4291 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
Đáp án A
- 2 khí gồm H2 (không màu) và NO (không màu háo nâu trong không khí)
- Áp dụng qui tắc đường chéo :
=> Hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO
- Bảo toàn khối lượng : mR + mH2SO4 = mmuối + mX + mH2O
=> nH2O = 0,57 mol
- Xét dung dịch muối và hỗn hợp R có :
Bảo toàn H : 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4
=> nNH4 = 0,05 mol
Bảo toàn N : nFe(NO3)2 = ½ (nNH4 + nNO) = 0,05 mol
Ta có : nH+ = 2nH2SO4 = 2nH2 + 4nNO + 10nNH4 + 2nO
=> nO(Oxit) = 0,32 mol
=> nFe3O4 = 0,08 mol
=> %mMg = 28,15%
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0 M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3 lần lượt là x, y, z,t
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 0,08 mol O2 và 25,59 g Y gồm CaCl2 và KCl lần lượt là (x+y) và (z+t) mol
Do đó 0,08 = 0,5y + 1,5t và 25,59 = 111(x + y) + 74,5(z +t)
Y tác dụng với K2CO3 có CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3
Nên số mol CaCl2 là : 0,15 mol=x +y
Dd Z có tổng số mol KCl là 0,3 + z+t mol
Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần trong X nên 0,3 + z + t = 4,2. z
Giải được x =0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,1mol ; t=0,02 mol
Suy ra %CaOCl2 =45,12 %
Câu 3:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
X + dd H2SO4 →dd Z : MgSO4 +↑ Y (CO2 + SO2+ H2)
Dd Z có C% =36% và có chứa 72 g muối nên mddZ = 72:36.100=200 g
nMgSO4= 0,6 mol → nSO4= 0,6 mol → nH2SO4 = 0,6 mol
→ mdd H2SO4 = 0,6.98 : 30.100= 196g
mY = nY. MY = 0,5.32=16(g)
Bảo toàn khối lượng
Câu 4:
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
Đáp án C
Theo quy tắc đường chéo tính được Y có 0,15 mol N2O và 0,1 mol H2
nMg=0,9 mol
Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3 hết trong dung dịch thu được X
Ta có Mg → Mg+2 +2e
2N+5 + 8e → 2N+1
2H+1 +2 e→H2
Ta có 2nMg > 8nN2O + 2nH2 → phản ứng tạo thêm NH4+
N+5 + 8e → N-3
Bảo toàn e ta có nNH4 = (0,9.2 – 0,15.8-0,1.2) : 8 = 0,05 mol
Bảo toàn N ta có
nNaNO3 = 2nN2O + nNH4 = 2.0,15+0,05=0.35 mol
Đặt số mol của NaHSO4 ban đầu là x mol
Dd sau phản ứng có Mg2+ : 0,9 mol, Na+ : (x+0,35)mol ; NH4+ : 0,05 mol và SO42- : x mol
Bảo toàn điện tích ta có 0,9.2 + x +0,35 + 0,05 = 2x → x=2,2 mol
Khối lượng muối trong dd X là
mmuối = mMg + mNa + mNH4+mSO4 = 292,35 g
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO ( ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng hết. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 183a = 50b. Gía trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Đặt x làm thể tích dung dịch Y và y là số mol NH4+
Quy đổi hỗn hợp thành kim loại ( chiếm 80%) và oxi ( chiếm 20%)
Trong X: mKL = 0,8a ; mO = 0,2 a
=> nH+ = 4nNO +10nNH4+
=> 4 . 0,08 +10y + 2 . (0,2a :16) = 2 . 1,32x (1)
Bảo toàn N: nNO3− trong Z = 0,8x − 0,08 − y
=> mmuối= 0,8a + 18y + 23x + 62 . (0,8x − 0,08 - y) + 96 . 1,32x =3,66a(2)
→ -2,86a - 44y + 199,32 x = 4,96
Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa:
1,22 mol K+; 0,8x mol Na+ ; 1,32x mol SO42-, (0,8x − 0,08 − y) mol NO3-
Bảo toàn điện tích: nK++ nNa+ =2nSO4 2- +nNO3−
=>1,22 + 0,8x =1,32x . 2 + 0,8x − 0,08 − y(3)
Từ đó tính được a =32,78 → b=120
Câu 6:
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol
Số nhận định đúng là:
Đáp án B
nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88
Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2.
=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)
nNO + nNO2 = 0,2 - b - x
Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3
=>nKNO3 = 0,225 -b-x
Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích:
1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=>nH2O = 0,555 -x
Bảo toàn khối lượng:
31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,28
b = 0,04
b = 0,04 X = 0,06
m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai
%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai
Câu 7:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được kết tủa , 0,448 lít NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với :
Đáp án D
Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.
Khi cho AgNO3 vào y thì có NO thoát ra
=> Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó :
Bảo toàn e : nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1
=> c = 0,04 mol
=> Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76g
=> a = 0,08 và b = 0,1
=> Muối trong Z gồm : 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol Fe(NO3)3
=> m = 47,84g
Câu 8:
Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO32 M thu được dd Y và 0,896 lít (đktc) khí gồm N2O và NO có tí khối so với H2 là 16,75. Trung hòa dd Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd A. Khối lượng chất tan trong dd A là
Đáp án A
Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol
Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol
Ta có mX = 24x + 232y =9,6
Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a
nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6
Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01
Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g
Câu 9:
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của m là:
Đáp án B
n N2O = 0,01 mol , n Mg : n MgO = 5 : 4 =>
Đặt n Mg = 5 a thì ta có n MgO = 4 a
m Mg + m MgO = 5,6 => 5 a . 24 + 4a . 40 = 5,6 => a = 0,02 mol
=> n Mg = 0,1 mol , n MgO = 0,08 mol
PT bảo toàn e : 2 n Mg> 8 n N2O => có sản phẩm khử ẩn là NH4+ nằm trong dung dịch
PT bảo toàn e đúng : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+
=> n NH4+= ( 0,1 . 2 – 0,01 . 8 ) : 8 = 0,015 mol
=> n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O = 0,015 + 0,01 . 2 = 0,035 mol
=> n K+ = n KNO3 = 0,035 mol
n Mg2+ = n n Mg+ n MgO = 0,18 mol
muối gồm : MgCl2 , KCl , NH4Cl
m muối = 0,18 . 95 + 0,035 . 74,5 + 0,015 . 53,5 = 20,51 g
Chú ý : Các kim loại mạnh như Mg , Al phải nhớ kiểm tra xem có sản phẩm khử NH4+ trong sản phẩm không
Vì chỉ có muối clorua nên muối của các ion ở đây đều là Cl- như NH4Cl chứ không phải NH4NO3
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 23,76g hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6g , thu được m gam kết tủa và thoát ta 0,448 lit khí (dktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với :
Đáp án A
Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol của FeCl2 ; Cu ; Fe(NO3)2
Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra
=>Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1
=> c = 0,04 mol
Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Bảo toàn e : ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)
mX = 127a + 64b + 180c = 23,76g
=> a = 0,08 ; b = 0,1 => nAgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02
=> mtủa = 82,52g
Câu 11:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol
=> hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04
=> a = 0,18 ; b = 0,18
Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol
=> n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol
Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol
Bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- => nNO3- = 0,21
Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol
nSO2 = 0,03 mol
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S +4( H2SO4)
=> nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16)
=> m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m
=>m = 8,877g
Câu 12:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau đó phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08g kết tủa. Giá trị của m là :
Đáp án A
Đặt nFe2O3 (X) = x mol
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
Dung dịch Y chứa 2 chất tan là CuCl2 x mol và FeCl2 2x mol. Chất rắn chưa tan có khối lượng 0,2m là Cu.
nCl = 2x + 4x = 6x mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
2x -> 2x
Ag+ + Cl- -> AgCl
6x -> 6x
=> mkết tủa = 2x.108 + 6x.143,5 = 43,8 => x = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng: mrắn = mCu = m – 160x – 64x = 0,2m
=> m = 11,2g
Câu 13:
Hòa tan hết 11,1g hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5g dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 32,145g chất rắn hỗn hợp. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :
Đáp án B
nHNO3 = 0,72 mol ; nNaOH = 0,3 mol ; nKOH = 0,15 mol
Đặt nFe = x ; nCu = y => nFe2O3 = 0,5x ; nCuO = y
Ta có : 56x + 64y = 11,1g ; 80x + 80y = 15
=> x = 0,1125 ; y = 0,075
Giả sử chất rắn khan sau khi nung T gồm 0,3 mol NaNO2 và 0,15 mol KNO2
mT = 0,3.69 + 0,15.85 = 33,45g > 322,145g => trong chất rắn khan sau nung T có cả bazo dư
Đặt nNO2 = a ; nOH = b
0,3.23 + 0,15.39 + 46a + 17b = 32,145
a + b = 0,45
=> a = 0,405 ; b = 0,045
Do nNO3 muối = 0,405 < 3nFe + 2nCu = 3.0,1125 + 2.0,075 = 0,4875
=> Sản phẩm có cả Fe2+ và Fe3+ và HNO3 phản ứng hết.
Trong dung dịch X có : z mol Fe2+ ; t mol Fe3+ ; 0,075 mol Cu2+ ; 0,405 mol NO3-
Bảo toàn Fe : z + t = 0,1125
Bảo toàn điện tích : 2z + 3t + 2.0,075 = 0,405
=> z = 0,0825 và t = 0,03
Bảo toàn H : nH2O = ½ nHNO3 = 0,36 mol
Bảo toàn khối lượng : msp khử = mHNO3 – mNO3 muối – mNO3 (X) – mH2O = 13,77g
mdd X = mKL + mdd HNO3 – msp khử = 91,83g
=> C% Fe(NO3)3 = 7,91%
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu ( x mol) vào dung dịch HCl ( vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
Đáp án D
Điện phân dung dịch Y đến khi ở catot nước bắt đầu điện phân => Cl- điện phân hết
nOH- = 2nMg(OH)2 = 2.0,08 = 0,16 (mol)
Khối lượng dung dịch giảm :
∆ = m↓ + m↑ = mCu + mFe + mMg(OH)2 + mCl2 +mH2
<=> 71,12 = 64x + 56.3,6x + 0,08.58 + (9,6x + 0,08).35,5 + 0,04.2
=> x = 0,1 (mol)
mY = mkl + mCl-
= 64. 0,1 + 56.3,6.0,1 + 0,08.24 + (9,6.0,1 + 0,16).35,5
=68, 24(g)
Câu 15:
Để hòa tan hết 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134,0 gam muối clorua và 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp là
Đáp án A
nX = 0,25 mol ⇒ nH2 = 0,2; nN2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: mhh đầu + mHCl = mmuối clorua+ mY + mH2O
=> nH2O = 1 mol
Bảo toàn H: nHCl =2nH2O + 4nNH4+ + 2nH2
=>nNH4+=0,05 mol
Bảo toàn N: 2nCu(NO3)2 = nNH4+ + 2nN2O=>nCu(NO3)2=0,075 mol
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nCu(NO3)2 = nH2O + nN2O
=> nFe3O4 = 0,15 mol => mAl=10,8 g
Câu 16:
Để hoàn tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 ( biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Chú ý:
Tạo muối NH4+
Câu 17:
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp hai khí ( gồm NO và H2), dung dịch chứa m gam muối và 10, 04 gam hỗn hợp hai kim loại ( trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là
Đáp án B
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu
=>mFe=10,04.80,88/100=8,12 gam; mCu=1,92 gam
=>nFe=0,145 mol; nCu=0,03 mol =>nFe pu=0,35-0,145=0,205 mol; nCu(NO3)2=0,03 mol.
Đặt nNO=x; nH2=y; nNH4+=z (mol).
- Ta có: x+y=n khí=0,1 mol (1).
- BT e: 3nAl+2nFe=3nNO+2nH2+8nNH4++2nCu=>0,04.3+0,205.2=3x+2y+8z+2.0,03 (2)
- BTNT N: nNO3- bđ=nNO+nNH4+=>0,03.2=x+z(3)
Giải (1),(2),(3)=>x=0,03; y=0,07; z=0,03 mol.
Dung dịch muối gồm có: 0,04 mol Al3+; 0,205 mol Fe2+; 0,03 mol NH4+
BT điện tích =>nSO4 2-=(0,04.3+0,205.2+0,03.1)/2=0,28 mol.
=> m muối=0,04.27+0,205.56+0,03.18+0,28.96=39,98 gam.
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 ( trong đó mO = mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam ( trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol => nFe(NO3)3 = ( 216,55 – 1,53.136) : 242 = 0,035 mol
nT = 0,09 mol
nH2 = 4/9. 0,09 = 0,04 mol ; nO = 8/23. 1,84 : 16 = 0,04 mol => nN = ( 1,84 – 0,04.2 – 0,04.16) = 0,08 mol
Do có H2 thoát ra nên NO3- phản ứng hết.
Bảo toàn nguyên tố N: nNH4+ = 3nFe(NO3)3 - nN(T) = 3.0,035 – 0,08 = 0,025 (mol)
Bảo toàn H: nH2O = (nKHSO4 - 4nNH4+ - 2nH2 )/2 = (1,53 - 2.0,025 - 0,04 )/2 = 0,675 mol
Bảo toàn O: 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO (Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4 2-
=> nO(Y) = ( 0,675 + 0,04 + 4.1,53) – ( 4.1,53 – 9. 0,035) = 0,4
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Bảo toàn N => nNaNO3 = 2nN2O + nNO = 0,04
Đặt nH2SO4 = a và nO trong hỗn hợp ban đầu = b
=> nH+ = 2a = 2b + 0,01.10 + 0,02.4 (1 )
nBa(OH)2 = nBaSO4 = a
nNaOH = nNaNO3 = 0,04
Bảo toàn OH- => nOH trong↓ = 2a - 0,04
=> m↓ = 233a + (15,6 - 16b) + 17(2a - 0,04) = 89,15 (2)
(1)(2) => a = 0,29 và b = 0,2
Đặt nFe2+ = c
Bảo toàn electron => nO2 phản ứng với↓= 0,25c
Bảo toàn H => nH2O khi nung ↓ = a - 0,02 = 0,27
m rắn = 89,15 + 32.0,25c - 18.0,27 = 84,386
=>c = 0,012
mdd X= 15,6 + 200 - mY = 214,56
=> C%FeSO4 = . 100% = 0,85%
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
Đáp án C
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì:
- Xét trong hỗn hợp X ta có: