Thứ năm, 09/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)

Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P4)

  • 4290 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ vưới dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d

nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol

120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)

m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b

=> m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)

Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol

BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam


Câu 2:

Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau.

- Điện phân( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) phần 1 với cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch X và 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g kết tủa.

- Cho m g bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam kim loại và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m, V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b

Cu(NO3)2  +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3

0,14        ←0,28             ←0,14 →0,28

Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)

nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44  (1)

nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol)   (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,16 và b = 0,4

Phần 2:

nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)

Bảo toàn electron:

2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)

=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m

=> m = 23,73 (g)

Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít


Câu 3:

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đltc)hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%


Câu 4:

Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và naCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) . Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100% các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:

Xem đáp án

Đáp án A

nNaCl = a mol

Do dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan MgO nên dung dịch sau điện phân có chứa H+

nH2SO4 = nMgO = 0,01 mol

=> nCu>2nCl-

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

0,03←        0,06              0,03

CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 0,5O2

0,02                                 0,02         0,01

H2O → H2 + 0,5O2

               x         0,5x

n khí = 0,03+0,01+1,5x = 0,1 => x = 0,04

n e trao đổi = 0,03.2+0,02.2+0,04.2 = 0,18 mol => t = 8685 giây


Câu 5:

Cho hỗn hợp X gồm 0,35 mol Fe và 0,04 mol Al tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được dung dịch Y, hỗn hợp hai khí NO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 5,2) và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại yếu hơn chiếm 19,1235% theo khối lượng). Cô cạn dung dịch Y, thu được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối nhôm trong Z gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

nCu  = (10,4. 0,191235 )/64= 0,03  (mol)  => nCu(NO3)2 = 0,03

=> nFe dư = ( 10,4 -0,03.64)/56 = 0,145 (mol)  => nFe pư = 0,35 – 0,145 = 0,205 (mol)

Hỗn hợp khí có M = 10,4 => Dùng quy tắc đường chéo => nNO = 3a và nH2 = 7a (mol)

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nNO + nNH4+ = 2nCu(NO3)2

=> 3a + b = 0,03.2  (1)

Bảo toàn e: 2nFe pư + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+

=> 2.0,205 + 3. 0,04 = 3.3a + 2.7a + 8b +  2. 0,03

=> 23a + 8b = 0,47 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,03 (mol)

Bảo toàn điện tích với dung dịch Y gồm Al3+ (0,04 ); Fe2+: (0,205); NH4+ (0,03) và SO42-

=> 3.0,04 + 2.0,205 = 0,03 + 2nSO4

=> nSO4 = 0,28 (mol)

=> mmuối = mAl3+ + mFe2+ + mNH4+ + mSO42-

              = 0,04.27 + 0,205.56 + 0,03.18 + 0,28.96

              = 39,98 (g)

% Al2(SO4)3 = (0,02. 342) :39,98 ).100% = 17,11% ≈ 17,15%


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9:4:4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị

Xem đáp án

Đáp án A

BTNT C: => nMgCO3 = nCO2 = 0,04 (mol)

BTNT: N => x = y + 0,04 (1)

BTNT : H => nH2O = ( 0,62 – 4y – 0,09.2)/2 = 0,22- 2y

BTNT: O => 3n MgCO3 + 3nNaNO3 = nH2O + nNO + 2nCO2

=> 3. 0,04 + 3x = (0,22- 2y) + 0,04 + 2.0,04

=> 3x + 2y = 0,22 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,02 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

mY = m(Mg2+, Al3+) + mNa+ + mNH4+ + mSO42-

= (7,98 – 0,04.60) + ( 0,06 + 0,62).23 + 0,02.18 + 0,62.96

= 81,1(g)

%mNa2SO4 = [(0,34.142):81,1].100% = 59,53% ≈ 59,5 %


Câu 7:

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1,0 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

ne = It/F = 5.(96,5.60)/96500 = 0,3 mol

nCl- (0,5) > ne (0,3) => Cl- chưa bị điện phân ở anot.

Giả sử Cu2+ chưa bị điện phân hết => nCu = 0,3/2 = 0,15 mol

nCl2 = 0,3/2 = 0,15 mol

m dung dịch giảm = mCu+mCl2 = 0,15.64 + 0,15.71 = 20,15 gam => Loại

=> Cu2+ bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot.

Catot:

Cu2+ + 2e → Cu

  x   → 2x   →x

H2O + 1e → OH- + 0,5H2

          0,3-2x        0,15-x

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

        0,3→   0,15

m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 => 17,15 = 64x + 2(0,15-x) + 0,15.71 => x = 0,1mol

=> a = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít


Câu 8:

Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ kleej mol 1:2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

BTNT N => nN(trong Z) = nHNO3 – nNO3-  = 1,2 – 0,75 = 0,45 (mol)

Ta thấy 3nFe + 2nCu = 0,875 > nNO3- = 0,75 => sản phẩm trong Y có cả Fe2+, Fe3+. HNO3 đã phản ứng hết

ne(nhường) = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = nKOH pư = b = 0,75 (mol)

=> trung bình mỗi N+5 đã nhận 0,74/0,45 = 5/3 (electron)

=> NO2 : z ( mol) và NO: t (mol)

=> z + t = 0,45

=> Vhh Z = 0,45.22,4 = 10,08 (lít) gần nhất với 11,02 lít


Câu 10:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (2x<y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án D

Do 2x<y nên ta có các phương trình điện phân như sau:

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

2H2O + 2NaCl → 2NaOH + Cl2 + H2 (nNaOH = nH2/1,5 = 0,15/1,5 = 0,1 mol)

2H2O → 2H2 + O2

Dung dịch Y: NaOH và Na2SO4

Sau khi cho Al dư vào thu được nNaAlO2 = nNa2SO4 = nH2/1,5 = 0,1 mol

(1)        CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

0,1              0,2          0,1   0,1   ←0,1

(2)        2H2O + 2NaCl → 2NaOH + Cl2 + H2 (nNaOH = nH2/1,5 = 0,15/1,5 = 0,1 mol)

                                              0,1 →   0,05    0,05

(3)        2H2O → 2H2 + O2

               x

m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mH2 + mO2 => 18,95 = 0,1.64 + 0,15.71 + 0,05.2 + 18x => x = 0,1

n e = 2nCu + 2nH2(2) + 2nH2(3) = 0,1.2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol

=> t = 0,5.96500/2,68 = 18003 giây = 5 giờ


Câu 12:

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,075 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 2,38 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

* t giây: n khí(anot) > 0,5nKCl => H2O bị điện phân

nCl2 = 0,5nKCl = 0,0375 mol

nO2 = 0,05-0,0375 = 0,0125 mol

n e(1) = 2nCl2 + 4nO2 = 0,0375.2 + 0,0125.4 = 0,125 mol

* 2t giây: n e(2) = 2ne(1) = 0,25 mol

n khí = 2,38/22,4 = 0,10625 mol

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

a….....2a

H2O + 1e → OH- + 0,5H2

           0,05←           0,025

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

0,075..0,075..0,0375

H2O -2e → 2H+ + 0,5O2

        0,175               0,04375

 => 2a + 0,05 = 0,25 => a = 0,1 mol


Câu 14:

Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol => nFe2+ = 0,04 mol

P2:

Fe2+: x mol

H+: y mol

Cl-: 2x + y

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,06 ← 0,08                          0,02

=> y = 0,08

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

x-0,06              x-0,06

Ag+ + Cl- → AgCl

         2x+y → 2x+y

=> 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16

=> nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít


Câu 16:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:

Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát đồ thị ta thấy:

mFe(OH)3 = 5,236 gam => nFe(OH)3 = 0,048 mol

nHNO3 dư = 0,296 mol => nHNO3 pư = 0,8 – 0,296 = 0,504 mol

Phần 1: Cho X tác dụng với H2SO4 đặc cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng

BT e: 3nAl = 2nSO2 => nAl = 2.0,09/3 = 0,06 mol

Phần 2: Cho X tác dụng với HNO3 cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

0,06→0,24

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

0,024←0,144←0,048

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

0,02 ←0,504-0,24-0,144 = 0,12

mCr2O3 (1 phần) = 0,02.152 = 3,04 gam

=> mCr2O3 = 6,08 gam


Câu 17:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng Fe cho vào Þ Ag+ bị điện hân chưa hết

                                      Catot                                                                   Anot

                            Ag+  +  1e    Ag                                    H2O  - 2e   2H+  +  0,5O2

                              x          x          x                                                    x       x


Câu 18:

Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,848 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,368 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

* t giây:

- Tại anot: nkhí (0,0825) > ncl2 max (0,075) H2O bị điện phân ở anot

Cl-         - 1e ® 0,5Cl2

0,15       0,15     0,075

H2O       - 2e ® 2H+ +    0,5O2

              0,03  ¬             0,0075

Þ ne = 0,18 mol

* 2t giây: ne = 0,36 mol, nkhí = 0,195 mol

Catot

Anot

Cu2+ + 2e ® Cu

x          2x

H2O + 1e ® 0,5H2 + OH-

0,135 ¬ 0,0675

Cl-  -  1e  ®  0,5Cl2

0,15     0,15     0,075

H2O – 2e  ®  2H+  +  0,5O2

0,21               0,0525

Þ 2x + 0,135 = 0,36 Þ x = 0,1125


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương