151 Bài tập Đồ thị Hóa Học cực hay có đáp án (P4)
-
2336 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của y gần nhất với:
Chọn B.
Dung dịch Y có
Tại = 0,75 mol => = 1,5 mol: lúc này cả 2 kết tủa tối đa với
Chứng tỏ trong dung dịch Y còn H+ dư đoạn đồ thị đi lên đầu tiên đến y chỉ có 2 phản ứng là: kết tủa hết Al3+ = 1,5 - a
(1)
Dung dịch Y ( : x mol, Cl-: x mol, H+: a mol)
Bảo toàn điện tích: (2)
Từ (1) và (2), ta được: x = 0,5 mol
Tại kết tủa tối đa:
Thay x = 0,5 vào a = 0,6 mol = n(H+) dư n(Ba(OH)2) dùng cho đoạn y (trung hòa hết H+ dư = 0,3 mol tại y chính là kết tủa
BaSO4: n(BaSO4) = n(Ba(OH)2) = 0,3 mol
=>y = 0,3.233= 69,9 gam 70 gam.
Câu 2:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
Chọn C.
Tại vị trí thì tồn tại 2 chất là Al(OH)3 : 0,1 mol và
Bảo toàn nhóm OH-:
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol.
Câu 3:
Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục CO2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với:
Chọn B.
Tai giá trị thì kết tủa BaCO3 đạt giá trị cực đại nên
Tại giá trị thì sản phẩm chứa hai chất là BaCO3 max và NaHCO3.
Bảo toàn
Bảo toàn Na ta có nNaOH = 0,26 mol.
X
Theo sơ đồ trên ta áp dụng định luật bảo toàn hiđro:
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn khối lượng: mX = 0,26.40 + 0,1.171 + 0,2 - 0,33.18 = 21,76 gam.
Câu 4:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra là:
Tại vị trí thể tích dung dịch Ba(OH)2 thì có kết tủa BaSO4 và dung dịch
Câu 5:
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Đáp án B
Câu 6:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH– được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án A.
Theo đồ thị = 0,03 mol → = 0,01 mol
Hỗn hợp bazơ gồm: Ba2+ (0,02 mol); Na+ (0,03 mol) và OH- (0,7 mol) tác dụng với dung dịch A gồm: Al3+ (0,02 mol) và SO42- (0,03 mol) ta có PTHH:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,02---------------0,02 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,02---0,06------0,02 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,01---------0,01
Khối lượng kết tủa = = 5,44 gam
Câu 7:
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Đáp án A
PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Theo đồ thị :
+) Khi = 0,8 mol → = = 0,8 mol
+) Khi = 1,2 mol → = = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
→ = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol
Ta có: khối lượng dung dịch sau phản ứng = + –
= 1,2.44 + 200 – 0,4.100 = 212,8 gam → = 30,45%
Câu 8:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án B
Dựa vào đồ thị thấy tại 6,99 gam thì lượng kết tủa không đổi → tại đó chỉ có kết tủa BaSO4: 0,03 mol → a = (0,03 : 3): 0,1 = 0,1
Nếu cho (Ba(OH)2 0,02 mol và NaOH 0,03 mol) + Al2(SO4)3: 0,01mol
Thấy 3< : < 4 → Tạo đồng thời Al(OH)3: x mol và AlO2-: y mol
Ta có hệ phương trình
→ x = 0,01; y = 0,01
Mặt khác: = 0,03 mol > = 0,02 mol → BaSO4 ; 0,02 mol
→ = + = 0,01*78 + 0,02*233 = 5,44 gam
Câu 9:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
Đáp án B
Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Sau khi CO2 dư vào → CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2
nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.
→ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.
→ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam & x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol
Câu 10:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
Đáp án C
Từ đồ thị ta thấy:
nBa(OH)2 = nKết tủa = a || nKOH = 2,3a – a = 1,3a.
Khi nCO2 = 0,33 mol trong dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và KHCO3.
+ Bảo toàn cacbon ta có: 2a + 1,3a = 0,33 ⇒ a = 0,1 mol
⇒ Kết tủa cực đại khi nCO2 trong đoạn [a;2,3a] ⇔ [2,24; 5,152]
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
Đáp án C
Khi đốt hỗn hợp C2H2, CH4, H2 thu được 0,9 mol CO2 và 1,15 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = ( 2. 0,9 + 1,15) : 2 = 1,475 mol
Quy hỗn hợp X về 40,3 gam gồm Al : x mol, Ca: y mol, C: 0,9 mol → 27x + 40y +0,9.12 = 40,3
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình → 3+ 2 + 4 = 4→ 3x + 2y +4.0,9 = 4.1,475
Giải hệ → x = 0,5 và y = 0,4
Dung dịch Y chứa Ca2+ : 0,4 mol, AlO2- : 0,5 mol, OH-: 0,3 mol ( bảo toàn điện tích)
Khi thêm HCl vào dung dịch Y thì H+ phản ứng với OH- trước, sau đó H+ mới phản ứng với AlO2-
Tại thời điểm 0,56x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ - + 3n↓ = 4 → 0,56x - 0,3 + 3.3a = 4.0,5
Tại thời điểm 0,68x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ - nOH- + 3n↓ = 4nAlO2- → 0,68x - 0,3 + 3.2a = 4.0,5
Giải hệ → x = 2,5 và a = 0,1
Câu 12:
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Chọn C
Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑ = 0,2 + 0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%( + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11%
Câu 13:
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y trên đồ thị là
Đáp án A
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,08 0,08
H+ + CO32‑ → HCO3-
0,06 0,06
→ x = 0,14 → 1,2x = 0,168
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,028 0,028
Câu 14:
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
Đáp án A.
Khi = 0,6 → = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi = 1,0 → = 4 – → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6
Câu 15:
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
Đáp án C
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: = m/27 = x (mol) (*); = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi = x → = 4x
Khi = 0,175y → = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam
Câu 16:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của a là
Đáp án B.
Ta có sơ đồ quá trình :
{Na2SO4:a; Al2(SO4)3:}+Ba(OH)2 0,32(mol) → BaSO4↓0,3(mol) + {Ba(AlO2)2: 0,02; NaAlO2: 2a}
Bảo toàn gốc SO42– ta có: a + 3b = 0,3 1.
Bảo toàn Al ta có: 0,02×2 + 2a = 2b ⇔⇔ 2a – 2b = –0,04 2
Giải hệ 1 và 2 ta có a = nNa2SO4 = 0,06 mol
Câu 17:
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
Đáp án A
Câu 18:
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Đáp án A
Câu 19:
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án D
Các phản ứng trong quá trình xảy ra như sau:
• HCl + NaOH → NaCl + H2O 1 || • HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ 2
• 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O 3. (xảy ra lần lượt như đồ thị biểu diễn).
Tại điểm V = 150 mL ⇔ = 0,15 mol là kết thúc phản ứng 1 ⇒ x = = 0,15 mol.
Tại điểm V = 750 mL ⇔ = 0,75 mol; ↓ = 0,2 mol là thời điểm
phản ứng 2 đã kết thúc, đang diễn ra phản ứng 3 (hòa tan một phần tủa).
Tại điểm sản phẩm gồm (x + y) mol NaCl + 0,2 mol Al(OH)3 + (y – 0,2) mol AlCl3.
⇒ Bảo toàn nguyên tố Cl có: (x + y) + 3 × (y – 0,2) = 0,75 mol ⇒ y = 0,3 mol.
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Đáp án B
Chọn = 4
TN1: = 2 → m1 = 360 gam
TN2: = = 1 → = 1 → m2 = 1∙342/75% = 456 gam
→ m1/m2 = 15/19 → 19m1 = 15m2
Câu 21:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và X lần lượt là
Đáp án B
Giai đoạn 1: Đẩy Ca(OH)2 về CaCO3
Giai đoạn 2: Đẩy AIO2- về Al(OH)3
Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa CaCO3.
Nhìn vào đồ thị tại x mol
Tại vị trí cực đại
Câu 22:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn đáp án D
Tại vị trí 8,55
Tại vị trí
Câu 23:
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
Chọn đáp án A.
Bơm Oxi vào hỗn hợp rắn =>37,86 + 0,12.16 = 39,78
Tại 0,12
Tại 0,63
Câu 24:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp A12(SO4)3 và A1Cl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau :
Tổng giá trị của x + y là :
Chọn đáp án C.
Gọi
Tại vị trí 0,65 gọi
Câu 25:
Cho từ từ dung dịch vào dung dịch có chứa đồng thời b mol và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là
Chọn đáp án B
Từ trục hoành của đồ thị, tại vị trí số mol axit là 0,2 mol =>2b= 0,2.2=> b= 0,2
Tại vị trí số mol axit là
CHÚ Ý: Với bài toán về đồ thị các bạn nên sử dụng kỹ thuật phân chia nhiệm vụ cho yếu tố ở trục hoành. Cũng chính vì vậy ta cần hiểu rõ bản chất từng khúc (đoạn) biểu diễn trên đồ thị
Câu 26:
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chưa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
Giá trị của a là?
Chọn đáp án C
Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa Ba(OH)2 chơi với (x mol) Al2(SO4)3.
Tại x lượng kết tủa không đổi <102,6 → Lượng Al(OH)3 tan nhiều hơn lượng BaSO4 sinh ra từ Na2SO4.
Tại x
Câu 27:
Điện phân 400ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.
Giá trị trên đồ thị là
Chọn đáp án D
Giai đoạn một là điện phân CuCl2 :
Giai đoạn hai điện phân HCl :
Giai đoạn ba điện phân NaCl :
Câu 28:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là
Chọn đáp án C Nhìn vào đồ thị ta có Tại vị trí Tại vị trí => x+y+z= 1,1
|
Câu 29:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy:
Chọn đáp án C
+ Theo hình vẽ ta thấy đầu tiên
Sau đó và
Câu 30:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay ). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
Chọn đáp án B
Tại vị trí
Tại
Tại x
CHÚ Ý |
+ Với bài toán đồ thị các bạn nên tư duy theo hướng phân chia nhiệm vụ cho yếu tố của trục hoành. + Với bài toán này, giai đoạn 1 tạo kết tủa CaCO3. Giai đoạn 2 tạo kết tủa Al(OH)3. Giai đoạn 3 hòa tan kết tủa CaCO3 |