IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P5)

  • 23050 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất có công thức phân tử C6H12O6

Xem đáp án

Chọn đáp án C

AB. Công thức phân tử là C12H22O11.

D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n chọn C


Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Saccarozo được tạo từ 1 phân tử α–Glucozo và β–Fructozo.

Saccarozo thuộc loại đisaccarit Chọn A


Câu 3:

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì phân tử khối lớn nên tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

+ Trong nước nóng nó sẽ tạo dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột


Câu 4:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các chất tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ và fructozơ chọn B


Câu 5:

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chọn D vi đều sinh ra sản phẩm là sobitol


Câu 6:

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì các mắt xích α–glucozo tạo lên tinh bột liên kết với nhau làm mất đi nhóm –OH ở vị trí số 1

Mất khả năng mở vòng không có nhóm –CHO không có phản ứng tráng gương Chọn C


Câu 7:

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các chất thỏa mãn là glucozơ, fructozơ và axit fomic chọn C.

Chú ý: Các chất chứa -CHO chỉ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.


Câu 9:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có:

+ Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Đúng.

+ Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit Đúng.

+ Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức

→ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam Đúng.

+ Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit

chỉ thu được 2 loại monosaccarit Sai.

+ Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

Đúng.

+ Saccarozơ không tác dụng với H2 Sai.

Chọn A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.

+ Saccarozơ không làm mất màu nước brom.

+ Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn


Câu 11:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam Chọn A


Câu 12:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Saccarozo thuộc loại đisaccarit.

+ Xenlulozo và tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Cả 3 chất đều có phản ứng thủy phân Chọn B


Câu 13:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) Chọn B


Câu 14:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo

⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân.

(g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2.

(h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin.

⇒ Chọn C

______________________________

● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột:

+ Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin.

+ Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy).

+ Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin.

+ Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin.

+ Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin.

+ Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin


Câu 15:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng 

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


Câu 16:

Chất có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure Chọn C


Câu 17:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit

Chọn A

p/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!


Câu 18:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.

Chọn C


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh chọn D


Câu 21:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3


Câu 23:

Nhận xét nào sau không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm


Câu 25:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 28:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.

B. Sai cacbohydrat là những hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m

C. đúng

D. Sai glucozo là đồng phân của fructozo


Câu 30:

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ visco là tơ được sản xuất từ xenlulozo


Câu 31:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng 

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Saccarozo không có phản ứng tráng bạc

B. Đúng

C. Sai. Sản phẩm thu được là Glucozo

D. Tinh bột chỉ hòa tan tốt trong nước nóng tạo hồ tinh bột


Câu 34:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 36:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit: tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.

(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6

C12H22O11 + H2O  2C6H12H6.

=> Chọn đáp án C


Câu 37:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

Xem đáp án

Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.

=> Chọn đáp án D


Câu 38:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau

Xem đáp án

Y chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Y là glucozơ => Loại đáp án C, D

 • Z chỉ phản ứng với dung dịch HCl => Z là saccarozơ => Loại đáp án B.

 • X và T có phản ứng với dung dịch HCl và NaOH => X, T là mononatri glutamate, metyl acrylat. 

=> Chọn đáp án A


Câu 39:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là tinh bột.

Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.

=> Chọn đáp án B


Câu 40:

So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.

(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.

=> Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương