400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P5)
-
23649 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
Chọn đáp án C
A và B. Công thức phân tử là C12H22O11.
D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n ⇒ chọn C
Câu 2:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chọn đáp án A
Saccarozo được tạo từ 1 phân tử α–Glucozo và β–Fructozo.
⇒ Saccarozo thuộc loại đisaccarit ⇒ Chọn A
Câu 3:
Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án B
Vì phân tử khối lớn nên tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
+ Trong nước nóng nó sẽ tạo dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột
Câu 4:
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
Các chất tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ và fructozơ ⇒ chọn B
Câu 5:
Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là
Chọn đáp án D
Chọn D vi đều sinh ra sản phẩm là sobitol
Câu 6:
Tinh bột không tham gia phản ứng nào?
Chọn đáp án C
Vì các mắt xích α–glucozo tạo lên tinh bột liên kết với nhau làm mất đi nhóm –OH ở vị trí số 1
⇒ Mất khả năng mở vòng ⇒ không có nhóm –CHO ⇒ không có phản ứng tráng gương ⇒ Chọn C
Câu 7:
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn là glucozơ, fructozơ và axit fomic ⇒ chọn C.
Chú ý: Các chất chứa -CHO chỉ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Cả 4 phát biểu trên đều đúng ⇒ Chọn A
Câu 9:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Ta có:
+ Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. ⇒ Đúng.
+ Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit ⇒ Đúng.
+ Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức
→ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam ⇒ Đúng.
+ Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit
chỉ thu được 2 loại monosaccarit ⇒ Sai.
+ Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
⇒ Đúng.
+ Saccarozơ không tác dụng với H2 ⇒ Sai.
⇒ Chọn A
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
+ Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
+ Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
+ Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn
Câu 11:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Chọn đáp án A
+ Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol ⇒ Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam ⇒ Chọn A
Câu 12:
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn đáp án B
+ Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
+ Xenlulozo và tinh bột thuộc loại polisaccarit.
⇒ Cả 3 chất đều có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn B
Câu 13:
Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là
Chọn đáp án A
+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.
⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) ⇒ Chọn B
Câu 14:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.
(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo
⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân.
(g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2.
(h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin.
⇒ Chọn C
______________________________
● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột:
+ Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin.
+ Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy).
+ Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin.
+ Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin.
+ Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin.
+ Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin
Câu 15:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng
Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng
Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai
Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng
Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai
Câu 16:
Chất có phản ứng màu biure là
Chọn đáp án C
Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure ⇒ Chọn C
Câu 17:
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Chọn đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit
⇒ Chọn A
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
Câu 18:
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
Chọn đáp án C
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.
Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH
Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.
⇒ Chọn C
Câu 19:
Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là
Đáp án D
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn D
Câu 21:
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
Đáp án D
Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 22:
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
Đáp án C
(2) Sai vì cả 2 đều tráng gương được (cho cùng 1 hiện tượng).
(3) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ còn lại đều đúng
Câu 23:
Nhận xét nào sau không đúng?
Đáp án D
Chọn D vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm
Câu 25:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án A
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 27:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Đáp án B
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Sai vì xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
B. Sai cacbohydrat là những hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m
C. đúng
D. Sai glucozo là đồng phân của fructozo
Câu 30:
Tơ được sản xuất từ xenlulozo là
Đáp án B
Tơ visco là tơ được sản xuất từ xenlulozo
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
A sai. Saccarozo không có phản ứng tráng bạc
B. Đúng
C. Sai. Sản phẩm thu được là Glucozo
D. Tinh bột chỉ hòa tan tốt trong nước nóng tạo hồ tinh bột
Câu 36:
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit: tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C12H22O11 + H2O 2C6H12H6.
=> Chọn đáp án C
Câu 37:
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.
=> Chọn đáp án D
Câu 38:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau
Y chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Y là glucozơ => Loại đáp án C, D
• Z chỉ phản ứng với dung dịch HCl => Z là saccarozơ => Loại đáp án B.
• X và T có phản ứng với dung dịch HCl và NaOH => X, T là mononatri glutamate, metyl acrylat.
=> Chọn đáp án A
Câu 39:
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
X là tinh bột.
Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.
=> Chọn đáp án B
Câu 40:
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
=> Chọn đáp án C