IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P6)

  • 23048 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.

=> Chọn đáp án D


Câu 2:

Saccarozơ thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

=> Chọn đáp án C


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.

(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.

(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.

(c) Đúng


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.

(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.

(1) Đúng.

(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.

(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure.


Câu 5:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.

(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.

(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu


Câu 6:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ


Câu 7:

Cho các chuyển hóa sau:

Các chất XY lần lượt là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X là tinh bột, Y là glucozơ.

Phương trình phản ứng


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

A sai. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

B sai. Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

C sai. Glucozơ là monozo, không có liên kết glicozit trong phân tử.

D đúng.


Câu 9:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A sai. Fructozơ không làm mất màu nước Br2.

B đúng.

C đúng

D đúng


Câu 10:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân


Câu 11:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit.

Tinh bột là polisaccarit


Câu 12:

Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ


Câu 13:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Xem đáp án

Chọn Đáp án D


Câu 14:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng.

(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.

(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 

(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

(j) Đúng.

(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo


Câu 16:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit nên X là đường đơn.

X làm mất màu dung dịch brom => X có chức -CHO.

=> X là glucozơ


Câu 17:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chọn thuốc thử là dung dịch brom.

Glucozơ làm mất màu dung địch brom còn saccarozơ thì không


Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ

Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ


Câu 20:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo)

Chú ý: tơ poliamit chứa liên kết amit CO-NH, mà tơ visco không chứa N


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

 

Glucozo thể hiện tính khử


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.

(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(e) Etylen glicol hòa tan được CuOH2 ở điều kiện thường.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu  nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng

 C6H5NH2  +3Br2 C6H2Br3NH2 +3HRe

Còn glixerol không xảy ra hiện tượng

(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và H2 

(c) đúng

(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.

(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau


Câu 24:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

- Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ

- Đissaccarit gồm saccarozơ và mantozơ

- Monosaccrit gồm glucozơ và fructozơ


Câu 25:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ

Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ


Câu 28:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ sinh ra Ag trắng còn saccarozơ không hiện tượng


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn C vì phân tử saccarozơ gồm gốc α -glucozo và gốc β -frutozo.


Câu 30:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

đáp án C.


Câu 31:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

Xem đáp án

Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.

=> Chọn đáp án D


Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A.


Câu 33:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là tinh bột.

Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.

=> Chọn đáp án B


Câu 34:

So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.

(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.

=> Chọn đáp án C


Câu 35:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ ?

Xem đáp án

Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.

=> Chọn đáp án D


Câu 36:

Saccarozơ thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

=> Chọn đáp án C


Câu 37:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa tạo ra glucozơ. 1 mol glucozơ phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol Ag


Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.

(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.

(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.

(c) Đúng


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.

(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.

(1) Đúng.

(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.

(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure


Câu 40:

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.

(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.

(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.

(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương