400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P7)
-
23784 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
Chọn đáp án B.
Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ
Câu 2:
Cho các chuyển hóa sau:
Các chất X và Y lần lượt là
Chọn đáp án B.
X là tinh bột, Y là glucozơ.
Phương trình phản ứng
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều
đáp án D.
A sai. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
B sai. Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
C sai. Glucozơ là monozo, không có liên kết glicozit trong phân tử.
D đúng
Câu 5:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án A.
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 6:
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Chọn đáp án C.
Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.
Saccarozơ là đisaccarit.
Tinh bột là polisaccarit
Câu 7:
Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây
Chọn đáp án D.
Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ
Câu 8:
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
Chọn Đáp án D
Câu 9:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Đúng.
(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.
(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2.
(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
(j) Đúng.
(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C.
X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo
Câu 11:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Chọn đáp án A.
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit nên X là đường đơn.
X làm mất màu dung dịch brom => X có chức -CHO.
=> X là glucozơ
Câu 12:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Chọn đáp án A.
Chọn thuốc thử là dung dịch brom.
Glucozơ làm mất màu dung địch brom còn saccarozơ thì không
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro ( xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metyl amin làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng 2,3,4
Câu 14:
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là
Đáp án B
X có thể là phenol hoặc anilin
Y vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y là glucozo
Z vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam => Z là glixerol
T tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => etylfomat.
Vậy thứ tự X, Y,Z, T là anilin, glucozo, glixerol, etylfomat sẽ phù hợp với đáp án
Câu 15:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chọn đáp án C
Glucozo là monosaccarit ⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn C
Câu 17:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.
Các chất X, Y và Z lần lượt là:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(1) Sai vì hidro hóa hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.
(2) Đúng vì trong dạ dày của chúng có chứa các enzim thủy phân xenlulozơ.
(3) Sai vì xenlulozơ trinitrat dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
(4) Đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước nên xảy ra phản ứng: C12H22O11 12CO2 + 11H2O
(5) Đúng
(6) Đúng
(7) Sai vì fructozơ và glucozơ chỉ chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.
(8) Đúng vì mantozơ tạo bởi 2 gốc α-glucozơ. Trong dung dịch, gốc α-gluczơ có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.
(9) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
(10) Đúng vì fructozơ chứa nhiều nhóm -OH kề nhau.
(11) Đúng vì sản phẩm thủy phân là glucozơ có thể tráng gương.
⇒ (2), (4), (5), (6), (8), (10) và (11) đúng ⇒ chọn B
Câu 20:
Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
Chọn đáp án D
Câu 21:
Để tránh lớp tráng bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
Chọn đáp án B
Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích vì glucozơ giá thành rẻ, dễ tìm và không độc hại (anđehit độc) ⇒ chọn B
Câu 22:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chọn đáp án B
Xenlulozơ và tinh bột thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ.
Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ và fructozơ.
⇒ loại A, C và D ⇒ chọn B
Câu 23:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Câu 24:
Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng
Chọn đáp án D
Vì trong môi trường kiềm thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–)⇄ Glucozơ.
⇒ không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng các thuốc thử có môi trường kiềm ⇒ loại A, B và C ⇒ Chọn D.
Nước Br2 tức là Br2 được hòa tan trong dung môi H2O ⇒ glucozơ sẽ xảy ra phản ứng:
HOCH2(CHOH)4CHO + Br2 → HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr ⇒ làm nhạt màu nước brom.
Trong khi fructozơ do không có nhóm chức anđehit (thay vào đó là nhóm chức xeton) nên không xảy ra hiện tượng gì.
⇒ dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
B sai vì tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
C sai vì xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
D sai bị glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.
⇒ chỉ có A đúng ⇒ chọn A
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen đuợc điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thuờng, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Sai vì polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.
(b) Sai vì ở điều kiện thường anilin là chất lỏng.
(c) Sai vì khác hệ số mắt xích n.
(d) Đúng vì bản chất anbumin của lòng trắng trứng là protein.
(e) Đúng vì triolein chứa πC=C có thể cộng H2.
(f) Đúng.
⇒ (d), (e) và (f) đúng ⇒ chọn A
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D
X làm quỳ tím hóa hồng ⇒ loại A và C.
Z có phản ứng tráng bạc ⇒ loại B ⇒ chọn D
Câu 28:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án A
Vì glucozo và fructozo là monosaccarit
⇒ Glucozo và fructozo hông có phản ứng thủy phân.
⇒ Chọn A
Câu 29:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chọn đáp án B
Trong phân tử saccarozo có 1 gốc α–glucozo và 1 gốc β–Fructozo
⇒ Saccarozo thuộc loại đisaccarit
Câu 31:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Chọn đáp án A
Polisaccarit và đisaccarit bị thủy phân trong môi trường axit tạo monosaccarit là glucozơ hoặc fructozơ.
⇒ các chất tham gia phản ứng thủy phân là xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột ⇒ chọn A
Câu 32:
Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là
Chọn đáp án C
Cacbohidrat phản ứng với AgNO3/NH3 đun nóng là glucozơ, fructozơ và mantozơ.
● Do glucozơ có chứa nhóm chức anđehit trong phân tử ⇒ có xảy ra phản ứng tráng gương.
●Mantozơ gồm 2 gốc glucozơ ⇒ có tính chất hóa học tương tự glucozơ.
● Fructozơ do trong môi trường kiềm của NH3 thì chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng:
Fructozơ (OH–)⇄ Glucozơ ⇒ cũng xảy ra phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.
► Trong các chất trên, các chất phản ứng là glucozơ và fructozơ ⇒ chọn C
Câu 33:
Chất không tan trong nước lạnh là
Chọn đáp án D
Tinh bột không tan trong nước lạnh (nước nguội) và nước nóng ⇒ chọn D
Câu 34:
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án C
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là etyl axetat, saccarozơ, tinh bột ⇒ chọn C
Câu 35:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Chọn đáp án B
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải là poliancol.
⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ chọn B
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc ⇒ chọn C
Câu 37:
Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc?
Chọn đáp án B
Chỉ có glucozơ có nhóm chức -CHO trong phân tử ⇒ có phản ứng tráng bạc ⇒ chọn B
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
A sai vì trong phân tử fructozơ chỉ có nhóm chức -OH và -C(=O)- ⇒ chọn A
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
B sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn B
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
A sai vì ở điều kiện thường triolein ở trạng thái lỏng (vì chứa gốc axit béo không no) ⇒ chọn A.