IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu Lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P7)

  • 23053 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ


Câu 2:

Cho các chuyển hóa sau:

 

 

Các chất X và Y lần lượt là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X là tinh bột, Y là glucozơ.

Phương trình phản ứng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

Xem đáp án

đáp án D.

A sai. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

B sai. Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

C sai. Glucozơ là monozo, không có liên kết glicozit trong phân tử.

D đúng


Câu 4:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân


Câu 6:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit.

Tinh bột là polisaccarit


Câu 7:

Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ


Câu 8:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Xem đáp án

Chọn Đáp án D


Câu 9:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng.

(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.

(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2. 

(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

(j) Đúng.

(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol


Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo


Câu 11:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit nên X là đường đơn.

X làm mất màu dung dịch brom => X có chức -CHO.

=> X là glucozơ


Câu 12:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chọn thuốc thử là dung dịch brom.

Glucozơ làm mất màu dung địch brom còn saccarozơ thì không


Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau

Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X có thể là phenol hoặc anilin

Y vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y là glucozo

Z vừa phản ứng với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam => Z là glixerol

T tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => etylfomat.

Vậy thứ tự X, Y,Z, T là anilin, glucozo, glixerol, etylfomat sẽ phù hợp với đáp án


Câu 15:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Glucozo là monosaccarit KHÔNG có phản ứng thủy phân Chọn C


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.

Các chất X, Y và Z lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.

(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Sai vì hidro hóa hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.

(2) Đúng vì trong dạ dày của chúng có chứa các enzim thủy phân xenlulozơ.

(3) Sai vì xenlulozơ trinitrat dùng để chế tạo thuốc súng không khói.

(4) Đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước nên xảy ra phản ứng: C12H22O11  12CO2 + 11H2O

(5) Đúng                                                         

(6) Đúng

(7) Sai vì fructozơ và glucozơ chỉ chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.

(8) Đúng vì mantozơ tạo bởi 2 gốc α-glucozơ. Trong dung dịch, gốc α-gluczơ có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.

(9) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

(10) Đúng vì fructozơ chứa nhiều nhóm -OH kề nhau.

(11) Đúng vì sản phẩm thủy phân là glucozơ có thể tráng gương.

(2), (4), (5), (6), (8), (10) và (11) đúng chọn B


Câu 21:

Để tránh lớp tráng bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích vì glucozơ giá thành rẻ, dễ tìm và không độc hại (anđehit độc) chọn B


Câu 22:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xenlulozơ và tinh bột thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ.

Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ và fructozơ.

loại A, C và D chọn B


Câu 24:

Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì trong môi trường kiềm thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH) Glucozơ.

không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng các thuốc thử có môi trường kiềm loại A, B và C Chọn D.

Nước Br2 tức là Br2 được hòa tan trong dung môi H2O glucozơ sẽ xảy ra phản ứng:

HOCH2(CHOH)4CHO + Br2 → HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr làm nhạt màu nước brom.

Trong khi fructozơ do không có nhóm chức anđehit (thay vào đó là nhóm chức xeton) nên không xảy ra hiện tượng gì.

dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B sai vì tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

C sai vì xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

D sai bị glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

chỉ có A đúng chọn A


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen đuợc điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thuờng, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(a) Sai vì polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.

(b) Sai vì ở điều kiện thường anilin là chất lỏng.

(c) Sai vì khác hệ số mắt xích n.

(d) Đúng vì bản chất anbumin của lòng trắng trứng là protein.

(e) Đúng vì triolein chứa πC=C có thể cộng H2.

(f) Đúng.

(d), (e) và (f) đúng chọn A


Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X làm quỳ tím hóa hồng loại A và C.

Z có phản ứng tráng bạc loại B chọn D


Câu 28:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì glucozo và fructozo là monosaccarit

Glucozo và fructozo hông có phản ứng thủy phân.

Chọn A


Câu 29:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong phân tử saccarozo có 1 gốc α–glucozo và 1 gốc β–Fructozo

Saccarozo thuộc loại đisaccarit


Câu 30:

Tơ có nguồn gốc xenlulozơ

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 31:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Polisaccarit và đisaccarit bị thủy phân trong môi trường axit tạo monosaccarit là glucozơ hoặc fructozơ.

các chất tham gia phản ứng thủy phân là xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột chọn A


Câu 32:

Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cacbohidrat phản ứng với AgNO3/NH3 đun nóng là glucozơ, fructozơ và mantozơ.

● Do glucozơ có chứa nhóm chức anđehit trong phân tử có xảy ra phản ứng tráng gương.

●Mantozơ gồm 2 gốc glucozơ có tính chất hóa học tương tự glucozơ.

● Fructozơ do trong môi trường kiềm của NH3 thì chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng:

Fructozơ (OH) Glucozơ cũng xảy ra phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.

► Trong các chất trên, các chất phản ứng là glucozơ và fructozơ chọn C


Câu 33:

Chất không tan trong nước lạnh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tinh bột không tan trong nước lạnh (nước nguội) và nước nóng chọn D


Câu 34:

Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là etyl axetat, saccarozơ, tinh bột chọn C


Câu 35:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Chọn đáp án B      

Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch màu xanh lam phải là poliancol.

các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ chọn B


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc chọn C


Câu 37:

Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có glucozơ có nhóm chức -CHO trong phân tử có phản ứng tráng bạc chọn B


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A sai vì trong phân tử fructozơ chỉ có nhóm chức -OH và -C(=O)- chọn A


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

B sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh chọn B


Câu 40:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A sai vì ở điều kiện thường triolein ở trạng thái lỏng (vì chứa gốc axit béo không no) chọn A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương