Thứ bảy, 11/05/2024
IMG-LOGO

TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT KIM LOẠI

  • 22773 lượt thi

  • 56 câu hỏi

  • 85 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án B.

CrO3.


Câu 3:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án B.

Al2O3.


Câu 4:

Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là:

Xem đáp án

Đáp án B.

1.

Cr2O3


Câu 5:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án D.

CrO3.


Câu 6:

Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?

Xem đáp án

Đáp án C. 

2Al   +  Cr2O3  Al2O3  + 2Cr.


Câu 7:

Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:

FeO  +  CO  Fe  + CO2

3FeO  +  10HNO3  3Fe(NO3)3  +  NO  +  5H2O

 Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất

Xem đáp án

Đáp án D.

vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án A.

Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cr­2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng


Câu 12:

Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Đáp án D.

NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.


Câu 13:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án A.

Zn(OH)2.


Câu 17:

Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH

Xem đáp án

Đáp án C.

NaAlO2, Na2CO3, NaCl.


Câu 18:

Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cr(OH)3 và Al(OH)3.


Câu 19:

Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án B.

Cr2O3 và Cr(OH)3.


Câu 21:

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án B.

ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.


Câu 22:

Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí : 4Fe(OH)2  +  O2  + 2H2O 4Fe(OH)3

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.


Câu 24:

Hòa tan hỗn hợp hai khí CO2 và NO2 vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối là

Xem đáp án

Đáp án B.

K2CO3, KNO3, KNO2.


Câu 26:

Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2.


Câu 27:

Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

Xem đáp án

Đáp án D.

nâu đỏ.


Câu 28:

Dung dịch AlCl3 không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án D.

dung dịch HNO3.


Câu 30:

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:

Xem đáp án

Đáp án D.

Có kết tủa trắng xuất hiện.


Câu 31:

Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2?

Xem đáp án

Đáp án D.

AgNO3.


Câu 32:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D.

thạch cao sống.


Câu 33:

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

Xem đáp án

Đáp án B.

AgNO3.


Câu 34:

Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là

Xem đáp án

Đáp án A.

Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2.


Câu 36:

Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Br2 + dung dịch FeCl2.


Câu 37:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:

Xem đáp án

Đáp án C.

màu vàng sang màu da cam.


Câu 41:

Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3

Xem đáp án

Đáp án D.

2.

NaOH, NH3


Câu 42:

Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì

Xem đáp án

Đáp án A.

đầu tiên không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng keo.


Câu 43:

Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

Xem đáp án

Đáp án C.

tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.


Câu 44:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án B.

AgNO3, Br2, NH3, HCl.


Câu 45:

Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Một đinh Fe sạch.


Câu 48:

Cho dãy các chất: Fe(NO3)2; CuCl2; MgCO3; BaSO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án C.

2.

K2SO4, NaHCO3


Câu 49:

Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A.

6.

NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4


Câu 50:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C.

3.

(NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương