PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
-
24806 lượt thi
-
58 câu hỏi
-
70 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là :
Chọn A
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là Ag, NO2, O2.
Phản ứng nhiệt phân :
Câu 2:
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(b) 2NO2 (k) N2O4 (k)
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k)
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
Chọn D
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học không bị chuyển dịch là (a).
PS : Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất là những cân bằng có tổng số phân tử khí ở hai vế bằng nhau.
Câu 3:
Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Cr2+, , . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
Chọn C
Những chất và ion mang số oxi hóa trung gian thì có thể nhường hoặc nhận electron nên chúng vừa có tính oxi hóa và tính khử. Suy ra số chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là 4, gồm các chất : Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+. Phương trình phản ứng minh họa :
Câu 4:
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số) :
aFeSO4 + bCl2 cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là :
Chọn B
Phương trình phản ứng :
Vậy tỉ lệ a : c = 3 : 1.
Câu 5:
Cho dãy gồm các phân tử và ion : Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Chọn D
Có 5 phân tử và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : S, FeO, SO2, Fe2+, HCl. Giải thích :
Câu 6:
Trong một bình thuỷ tinh kín có cân bằng sau :
2NO2 N2O4 < 0 (hay + Q)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Ngâm bình này vào nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong bình biến đổi như thế nào ?
Chọn B
Ở cân bằng đề cho, khi ngâm bình vào nước đá thì nhiệt độ của hệ cân bằng giảm. Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều thuận và tạo ra N2O4 không màu. Vì thế màu nâu trong bình thủy tinh sẽ nhạt dần
Câu 7:
Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
Chọn B
Như vậy khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí, tức là chiều nghịch.
Mặt khác, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng : Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt
->Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
Câu 8:
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Chọn D
Phương án đúng là “giảm nhiệt độ của hệ”. Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt. Mặt khác, theo giả thiết suy ra phản ứng thuận tỏa nhiệt
Các phương án còn lại đều sai. Vì :
- Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
- Khi thêm H2 vào hệ thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của H2, tức là cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Tổng số phân tử khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 9:
Cho phản ứng : FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
Chọn A
Ở phản ứng trên, chất khử là FeSO4, chất oxi hóa là K2Cr2O7.
Quá trình oxi hóa - khử :
6FeSO4 + K2Cr2O7 +7H2SO4 ® 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là 26
Câu 10:
Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc, nóng. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
Chọn A
Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc, nóng. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là 3.
Phương trình phản ứng :
Câu 12:
Cho các phản ứng :
(a) Sn + HCl (loãng)
(b) FeS + H2SO4 (loãng)
(c) MnO2 + HCl (đặc)
(d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng)
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò oxi hóa là :
Chọn C
H+ thể hiện tính oxi hóa :
Phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng của H+ với kim loại có tính khử mạnh hơn H, giải phóng khí H2. Suy ra có 2 phản ứng là (a) và (e).
Câu 13:
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl ® CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Chọn D
Trong phản ứng trên, K2Cr2O7 là chất oxi hóa, HCl là chất khử.
Quá trình oxi hóa – khử :
K2Cr2O7 + 14HCl ® 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Câu 14:
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là :
Chọn D
Phương trình phản ứng :
Vậy tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là 10
Câu 15:
Cho các phát biểu sau :
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại
Các phát biểu sai là
Chọn B
(3) sai vì cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. Đối với phản ứng thuận nghịch thì hiệu suất phản ứng luôn nhỏ hơn 100%.
(5) sai vì khi phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng thì phản ứng thuận và nghịch vẫn diễn ra với tốc độ như nhau, nên nồng độ các chất trong dung dịch không thay đổi theo thời gian.
Câu 16:
Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) 2NH3 (k) (*)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi :
Chọn C
Ở cân bằng (*), tổng số phân tử khí tham gia phản ứng lớn hơn tổng số phân tử khí tạo thành.
Tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, là chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều thuận. Nếu giảm áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí, tức là chiều nghịch.
Ở cân bằng (*), chiều thuận là chiều tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch.
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 17:
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau :
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1> T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
Chọn A
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1> T2. Suy ra khi giảm nhiệt độ thì số mol khí giảm, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra N2O4 khi giảm nhiệt độ.
Vậy phát biểu đúng là “Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt”.
Các phát biểu còn lại đều sai.
Câu 18:
Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Chọn C
Tiến hành cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron
Vậy hệ số cân bằng của HNO3 là 10
Câu 19:
Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO3 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Chọn A
Phản ứng HCl thể hiện tính khử là phản ứng giải phóng khí Cl2 :
Suy ra trong số các phản ứng trên, có hai phản ứng HCl thể hiện tính khử là (a) và (c).
Câu 20:
Cho cân bằng hoá học : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là :
Chọn C
Phát biểu đúng là “Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2”. Khi giảm nồng độ của O2, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của O2, tức là chiều nghịch.
Các phát biểu còn lại đều sai. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là chiều nghịch. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất, tức là chiều làm tăng số phân tử khí (chiều nghịch). Khi giảm nồng độ của SO3, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của SO3, tức là chiều thuận
Câu 21:
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO2 (k) 2CO(k); = 172 kJ; (1)
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); = – 41 kJ (2)
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm khí CO2 vào.
(3) Tăng áp suất.
(4) Dùng chất xúc tác.
(5) Thêm khí CO vào.
Chọn C
Có 3 điều kiện làm các cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược nhau là : (1) Tăng nhiệt độ; (2) Thêm khí CO2 vào; (5) Thêm khí CO vào.
Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn cân bằng (2) thì chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO2 thì (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO thì (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn điều kiện đề bài :
Khi tăng áp suất thì (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (1) không xảy ra sự chuyển dịch cân bằng (vì tổng số mol khí không thay đổi).
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng để phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng. Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 22:
Cho sơ đồ sau :
SCuSSO2SO3H2SO4H2HClCl2
Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa - khử ?
Chọn A
Trong số các phản ứng, có phản ứng (4) không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Các phản ứng còn lại đều là phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 23:
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Chọn D
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là 4
Câu 24:
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ® K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
Chọn A
Câu 25:
Cho các chất sau : FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất ?
Chọn B
Trong các chất đề cho, có 6 chất có thể bị H2SO4 đặc oxi hóa là FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr. Vì các chất này chứa các ion có tính khử và bị H2SO4 đặc oxi hóa :
Câu 26:
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
Chọn B
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là chất oxi hóa :
Câu 27:
Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là :
Chọn B
Các chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc khi chúng có tính khử. Vậy có 5 chất thỏa mãn là : KBr, S, P, FeO, Cu. Sơ đồ phản ứng :
Câu 28:
Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2 (khí) N2O4 (khí)
(nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
Chọn B
Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu nhạt dần, chứng tỏ NO2 đã chuyển dần thành N2O4. Suy ra phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt nên DH < 0
Câu 29:
Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; DH < 0
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận ?
Chọn D
Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng ở trên, đó là nhiệt độ, áp suất và nồng độ.
Những biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2), (3), (5).
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, ta thấy :
Khi tăng áp suất, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Khi giảm nồng độ của SO3, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3.
Câu 30:
Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1). Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
Chọn A
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, ta có
Câu 31:
Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
Chọn B
Theo giả thiết : Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC, số mol chất Z là y; x > y. Suy ra khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Vậy chiều nghịch là chiều thu nhiệt và chiều thuận là chiều tỏa nhiệt.
Mặt khác, giả thiết cho : (n+m) > (p+q). Suy ra khi cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch thì số phân tử khí tăng nên áp suất của hệ tăng.
Vậy kết luận đúng là "Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ".
Câu 32:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y ® Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Chọn C
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X là
Câu 33:
Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) H < 0 (*)
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
Chọn B
Có 2 yếu tố làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng (*) là nhiệt độ và nồng độ các chất. Yếu tố áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng vì tổng số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau.
Vậy các yếu tố (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ (*).
Câu 34:
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, . Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là
Chọn C
Các chất và ion vừa có tính khử và tính oxi hóa khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau :
+ Chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian. Khi đó, tùy thuộc vào chất phản ứng với nó là chất oxi hóa hay chất khử mà nó có thể nhường hoặc nhận electron.
+ Chứa hai thành phần, một có tính oxi hóa và một có tính khử. Ví dụ như HCl (thành phần đóng vai trò oxi hóa là H+, thành phần đóng vai trò chất khử là ), FeCl3,...
+ Các chất có khả năng tham gia phản ứng tự oxi hóa khử hoặc oxi hóa khử nội phân tử.
Vậy trong số các chất và ion sau có 5 chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là S, FeO, SO2, N2, HCl.
Câu 35:
Biện pháp nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa nhiệt.
(a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết.
(b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.
(c) Thêm xúc tác V2O5.
(d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng
Chọn B
Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết là làm tăng nồng độ của O2. Trường hợp này cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, do đó làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Tăng áp suất thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều thuận, do đó cũng làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3.
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng, nó chỉ giúp cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập.
Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch, do đó làm giảm hiệu suất phản ứng.
Vậy các biện pháp (a) và (b) là tăng hiệu suất phản ứng
Câu 36:
Cho phương trình hóa học :
Tỉ lệ a : b là
Chọn D
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Al và S, ta có :
Câu 37:
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO2 (k) 2CO(k); = =172 kJ; (1)
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); = – 41 kJ (2)
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm khí CO2 vào.
(3) Tăng áp suất.
(4) Dùng chất xúc tác
(5) Thêm khí CO vào.
Chọn C
Có 3 điều kiện làm các cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược nhau là : (1) Tăng nhiệt độ; (2) Thêm khí CO2 vào; (5) Thêm khí CO vào.
Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn cân bằng (2) thì chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO2 thì (1) chuyển dịch theo chiều thuận, còn (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm CO thì (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn điều kiện đề bài :
Khi tăng áp suất thì (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, còn (1) không xảy ra sự chuyển dịch cân bằng (vì tổng số mol khí không thay đổi).
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng để phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng. Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 38:
Cho hệ cân bằng trong một bình kín :
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Chọn A
Phản ứng trên có chiều thuận là thu nhiệt, vì thế khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm NO vào hệ sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng vì tổng số phân tử khí tham gia phản ứng bằng tổng số phân tử khí tạo thành
Câu 39:
Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
Chọn D
Nếu tiến hành cân bằng phản ứng trên ở dạng phân tử thì việc tìm hệ số của NaHSO4 và Na2SO4 sẽ khó khăn.
Để tìm hệ số cân bằng của phản ứng ta tiến hành cân bằng ở dạng ion trước. Trong phản ứng, ion chứa S+4 là chất khử; ion chứa Mn+7 là chất oxi hóa; H+ là môi trường.
Câu 40:
Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Chọn D
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi tác động các yếu tố từ bên ngoài như nhiệt độ, nồng độ, áp suất vào hệ cân bằng thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tác động đó.
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, vì thế khi giảm nhiệt độ cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Tổng số phân tử khí trước phản ứng lớn hơn số phân tử khí sau phản ứng. Suy ra khi tăng áp suất, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
Câu 41:
Cho các phản ứng sau :
4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 ® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
Chọn A
HCl là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
Suy ra phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa là phản ứng tạo ra H2. Vậy trong số 5 phản ứng trên, có 2 phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa
Câu 42:
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Chọn C
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dich cân bằng của phản ứng
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
là nhiệt độ, nồng độ, áp suất. Chất xúc tác Fe chỉ làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn chứ không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Câu 43:
Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k);
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
Chọn D
Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số phân tử khí. Vậy trong 4 cân bằng trên, có 1 cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm áp suất cân bằng là (IV).
Câu 44:
Cho các phương trình phản ứng sau :
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion đóng vai trò chất oxi hóa là
Chọn A
H+ đóng vai trò là chất oxi hóa thì sản phẩm khử tạo thành là H2. Vậy trong các phản ứng trên có 2 phản ứng H+ đóng vai tròn chất oxi hóa là (a) và (C).
Câu 45:
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2,
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Chọn B
Theo giả thiết thì phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Mặt khác, khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt. Suy ra khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm hơi nước thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ hơi nước, tức là chiều nghịch.
Giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch vì tổng số phân tử khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau.
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Thêm CO2 thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của CO2, tức là chiều thuận.
Vậy có hai tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (a) và (e).
Câu 46:
Cho cân bằng hóa học :
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Chọn D
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều thuận.
Khi tăng nồng độ của khí CO2, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của CO2, tức là chiều nghịch.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều nghịch.
Câu 47:
Cho cân bằng hóa học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với H2 giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chọn B
Theo giả thiết : Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với H2 giảm. Suy ra khối lượng trung bình của hỗn hợp giảm. Mặt khác, khối lượng hỗn hợp không thay đổi. Suy ra số mol khí tăng lên, tức là cân bằng đã chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy nhận xét đúng là : "Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận".
Câu 48:
Cho cân bằng sau : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) H >0. Hãy cho biết dãy yếu tố nào sau đây đều làm chuyển dịch cân bằng ?
Chọn B
Nhận thấy : Tổng số phân tử khí trước và sau phản ứng bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, do đó làm cho phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng.
Vậy đối với cân bằng đề cho, có 2 yếu tố đều làm chuyển dịch cân bằng là nhiệt độ và nồng độ.
Câu 49:
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
Chọn C
Theo giả thiết, suy ra
Câu 50:
Nhiệt phân các muối sau : NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4HCO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng oxi hoá - khử ?
Chọn D
Phản ứng nhiệt phân các muối :
Vậy trường hợp nhiệt phân muối NH4NO3 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Câu 51:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
Chọn D
Câu 52:
Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
Chọn C
Trong phản ứng của Fe (hạt) với dung dịch HCl 1M, có 3 yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng là :
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi
Câu 53:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC : N2O5 ® N2O4 + O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Chọn D
Câu 55:
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
Chọn A
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố : nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt và chất xúc tác. Diện tích bề mặt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng cao.
Theo giả thiết ta thấy : Khi phản ứng với HCl thì diện tích tiếp xúc của mẫu 1 < Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 < Diện tích tiếp xúc của mẫu 3
Câu 56:
Cho cân bằng hoá học :
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Chọn B
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng : Khi tác động các yếu tố từ bên ngoài như nồng độ, nhiệt độ, áp suất vào một hệ cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tác động đó. Suy ra :
+ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt và ngược lại.
+ Khi tăng nồng độ của một chất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
+ Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số phân tử khí và ngược lại.
Theo giả thiết, ta thấy phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm PCl3 hoặc Cl2 vào hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch
Câu 57:
Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 ?(k) 2HI (k); DH > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
Chọn A
Ở cân bằng hóa học trên, tổng số phân tử khí trước và sau phản ứng bằng nhau. Suy ra áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng. Vậy cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.
Các tác động còn lại đều làm chuyển dịch cân bằng.
Tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm nồng độ HI, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng nồng độ của H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.