Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 11)

  • 6743 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:

Xem đáp án

Đáp án : A

Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5.

=> Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d64s2

=> chu kỳ 4 (4s) ; nhóm VIIIB (3d64s2)


Câu 2:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe vào dung dịch FeCl3;

(b) Cho mẫu gang vào dung dịch H2SO4 loãng;

(c) Cho hợp kim Fe  - Cu vào dung dịch HCl;

(d)  Cho hợp kim Zn - Fe vào dung dịch NaCl (không có O2 hòa tan);

Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Đáp án : D

Điều kiện ăn mòn điện hóa :

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm  - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn  - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li 

(a) Chỉ có 1 điện cực là Fe

(d) Không có môi trường chất phản ứng được với Zn-Fe


Câu 3:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án : B

Màu của quì :

H2NCH2COOH : tím

CH3COOH : đỏ

C2H5NH2 : xanh


Câu 7:

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Dựa vào dãy điện hóa


Câu 8:

Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam CH3COOCH3  bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án : D

CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH

=> nNaOH = neste = 0,2 mol

=> Vdd NaOH min = 0,2 lit = 200 ml


Câu 9:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Dipeptit chỉ có 1 liên kết peptit


Câu 10:

Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 13:

Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với khí Cl2(dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3

=> nFe = nFeCl3 = 0,2 mol

=> m  = 32,5g


Câu 14:

Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO dư (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : D

FexOy + yCO -> xFe + yCO2

=> nFe : nCO2 = 0,015 : 0,02 = x : y

=> x : y = 3 : 4

Oxit sắt là : Fe3O4

nCO = nCO2 = 0,02 mol => V = 0,448 lit


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công  thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,25 mol => nH = 2nH2O = 0,5 mol

=> nC : nH = 0,2 : 0,5 = 2 : 5

=> hidrocacbon thỏa mãn là C4H10


Câu 17:

Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án : C

Gọi công thức trung bình 2 kim loại là M

M + 2H2O -> M(OH)2 + H2

=> nM = nH2 = 0,25 mol

=> MM = 15g

=> 2 kim loại là Be và Mg


Câu 24:

Hòa tan hết 6,4 gam Cu trong lượng dư H2SO4 đặc nóng  thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 ở đktc

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = nCu = 0,1 mol

=> VSO2 = 2,24  lit


Câu 27:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 28:

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa


Câu 30:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án : B

Amin bậc 2 có 2 gốc hidrocacbon gắn vào 1 N


Câu 33:

Cho dãy các chất: metan, xiclopropan, toluen, buta–1,3–đien, phenol, anilin, triolein. Số chất trong dãy tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là: xiclopropan, buta-1,3-đien, phenol, anilin, triolein => có 5 chất


Câu 36:

Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozo, Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là: isoamyl axetat, tripanmitin, xenlulozo, Gly-Ala-Val => có 4 chất


Câu 38:

Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

B. sai sửa lại : 2AgNO3t2Ag+2NO2+O2


Câu 39:

Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Đáp án A

X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2  <  x  ≤ 5

CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2

CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol là:

=> có 3 công thức thỏa mãn


Câu 45:

Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

HCOO-(CH2)4-COOH + NaOh không thể tạo 2 ancol


Câu 46:

Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

nA = 9,18/27 = 0,34 (mol)

nY = 0,672/2,4 = 0,03 (mol)

nNaOH = 1,45 (mol)

=> Axit là HNO3

Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+

NaOH +  dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-

nOH­-  = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)

Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y

BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)

=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8

=> k = 10

=> Y là N2

Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)

=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)


Câu 47:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl :

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 48:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Cr2O3Al,tCrCl2,tCrCl3NaOHCrOH3NaOHNaCrO2Br2,NaOHNa2CrO4

Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học)

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Cr2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Cr

(2) 2Cr + 3Cl2  2CrCl3

(3) CrCl3 + NaOH → Cr(OH)3↓ + NaCl

(4) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

(5) 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O

Các phương trình (2), (5) nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa.


Câu 49:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X,

Dung dịch KI và hồ tinh bột

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch NH3

Có kết tủa màu xanh, sau đó kêt tủa tan

Z

Dung dịch NaOH

Có kết tủa keo, sau đó kết tủa tan

T

Dung dịch H2SO4 loãng

Từ màu vàng chuyển sang màu da cam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X, Y, Z, T lần lượt là: FeCl3, CuCl2, AlCl3, K2CrO4

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl ( I2 sinh ra trong phản uwsg là hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím)

CuCl2 + NH3 + H2O → Cu(OH)2↓ xanh + NH3Cl

Vì Cu(OH)2 tạo phức với NH3 nên tan ra khi NH3

Cu(OH)2 ↓+ 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2 ( phức tan)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng keo + 3NaCl

Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính nên tan trong NaOH dư

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2K2CrO4 ( màu vàng) + H2SO4 + H2O → K2SO4 + K2Cr2O7 (màu da cam)


Câu 50:

Cho hệ cân bằng xảy ra trong bình kín: 

N2k+3H2k2NH3k,H<0

Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên khi

Xem đáp án

Đáp án A

Vì khối lượng trước và sau phản ứng không thay đổi

=> Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên khi số mol khí giảm đi

=> khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

=> chọn A


Bắt đầu thi ngay