Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 18)

  • 6647 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các có nhóm CHO sẽ có phản ứng tráng gương

HCHO ; HCOOH ; HCOOCH3


Câu 2:

Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án : C

Tổng quát : M + 2H2O -> M(OH)2 + H2

=> nM = nH2 = 0,3 mol => Mtb = 29,33g

=> Mg(24) và Ca(40)


Câu 3:

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 4:

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : B

HCl dư = > Fe3O4 tan hết , Cu còn dư => chỉ có Fe2+ ; Cu2+ trong dung dịch

Gọi nFe3O4 = x

Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2

=> nCu pứ  = x mol

=> mX - mrắn = mFe3O4 + mCu pứ => 50 – 20,4 = 232x + 64x

=> x = 0,1 mol

=> %mCu(X) = 100% - %mFe3O4 = 53,6%


Câu 7:

Protein có trong lòng trắng trứng là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 8:

Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Đáp án : D

Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo thì gọi là đồng phân của nhau


Câu 9:

Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 10:

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : D

NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O

Nếu chỉ có NaH2PO4 => mmuối = 3m

Nếu chỉ có Na2HPO4 => mmuối = 1,775m

Nếu chỉ có Na3PO4 => mmuối = 1,37m

Ta thấy mNaOH < mmuối  < mNa3PO4

=> chất rắn gồm NaOH và Na3PO4

=> nNa3PO4 = 0,04 mol=> nNaOH pứ = 0,12 mol

=> msau – mtrước = 1,22m – m = 0,04.164 – 0,12.40

=> m = 8g


Câu 11:

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là

Xem đáp án

Đáp án : A

2 este có M giống nhau => neste = 0,15 mol = nNaOH

=> CM(NaOH) = 1,5M


Câu 12:

Chất  thuộc loại amin bậc hai là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bậc của amin = số nhóm hidrocacbon gắn vào N


Câu 13:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

 

R(OH)n  Nan2H2

nROHn=0,45n 

(R’COOH)nR + nNaOH à nRCOONa + R(OH)n

=> nNaOH = nRCOONa = 0,45 < 0,69 => nNaOH dư = 0,24 (mol)

RCOONa + NaOH CaO,tRH + Na2CO3

0,45            0,24            0,24

=> MRH = 30 (C2H6)

=> Muối C2H5COONa

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mX = m muối  + m ancol – mNaOH pư = 0,45 . 96 + 15,4 – 0,45.40 = 40,6 (gam)


Câu 14:

Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là

Xem đáp án

Đáp án : C

I2 trong dung dịch + Bột gạo (có tinh bột) => màu xanh


Câu 15:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 16:

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường dòng điện I = 3,86 A.  trong thời gian  t giây thì thu  được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ag+ bị điện phân trước

Giả sử kim loại có Ag và Cu => nAg = 0,01 mol => nCu = 0,01 mol

=> ne trao đổi = 2nCu + nAg  =It/F

=> t = 750s


Câu 17:

Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr  và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nkhí = 0,225 mol = nNO2 + nO2

Bảo toàn N : nNO2 = 2nM(NO3)2 = 0,2 mol

=> nO2 = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : mM(NO3)2 = mrắn + mO2 + mNO2

=> mM(NO3)2 = 18g => MM(NO3)2 = 180g => M = 56 (Fe)

nRBr = nFeBr2 = a mol

Ag+ + Br- -> AgBr

Ag+ + Fe2+ -> Ag + Fe3+

X + AgNO3 dư : kết tủa gồm : 3a mol AgBr và a mol Ag

=> a = 0,1 mol

=> MR = 18 (NH4)

Trong ion R+ (NH4+) có số proton = pN + 4pH = 11

pFe = 26

=> Tổng p = 37


Câu 18:

Dãy  sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Từ F -> I : độ âm điện giảm dần


Câu 19:

Kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 20:

Axit HCOOH không tác dụng được với

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở ( tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

Xem đáp án

Đáp án : C

A + xNaOH à Muối + H2O ( x là số mắt xích aa )

=> mtăng = mNaOH  - mH2O bay đi

Mà nH2O = nA = 0,1 mol

=> mNaOH = 78,2 + 18.0,1 = 80g => nNaOH = 2 mol

=> nNaOH pứ = ½ nNaOH = 1 mol

=> x= 10 => số liên kết peptit = 10 – 1 = 9


Câu 26:

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

Xem đáp án

Đáp án : C

Dùng axit yếu tạo muối với amin dễ rửa trôi mà ít gây ảnh hưởng đến thịt cá


Câu 27:

Nguyên tố hóa học  thuộc khối nguyên tố p là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 33:

Axit béo là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 34:

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng: Photpha +Ca,t+HCl Y+O2,tP2O5  

Chất X và chất Y theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án : B

2P + 3Ca -> Ca3P2

Ca3P2 + 6HCl -> 3CaCl2 + 2PH3

2PH3 + 4O2 -> P2O5 + 3H2O


Câu 36:

Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : A

nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol

=> V = 0,2 lit = 200 ml


Câu 37:

Trong phân tử chất có chứa vòng benzen là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 38:

Khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp cân bằng  chuyển dịch theo chiều thuận

Xem đáp án

Đáp án : B

Tăng áp suất toàn hệ (nén) => cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí


Câu 39:

Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Đáp án : D

Các ancol có nhiều nhóm OH nằm kề nhau có thể hòa tan Cu(OH)2

=> etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol


Câu 40:

Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; (4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; (5) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; (7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phát biểu sai :

(2) Phenol phản ứng thế Brom khó hơn benzen

          Dễ hơn

(3) Amin bậc 2 có lực bazo mạnh hơn amin bậc 1

          Chỉ khi gốc hidrocacbon là no , Nếu gốc hidrocacbon không no thì lực bazo sẽ giảm khi số nhóm gắn vào amin tăng lên

(5) phenol có tính axit nên làm đổi màu quì tím thành đỏ trong H2O

          Không làm đổi màu vì tính axit rất yếu


Câu 42:

Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

mRCOOH = 3,7g ; nRCOOH = nKOH = 0,05 mol

=> MRCOOH = 74g

=> CH3CH2COOH


Câu 43:

Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH)  phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là

Xem đáp án

Đáp án : C

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

=> nmuối = namino axit = 0,1 mol

=> MMuối = 111,5g => R = 14 (CH2)

H2N-CH2-COOH (Glyxin)


Câu 44:

Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 47:

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3( M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41 %. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : C

Có m dung dịch sau = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 gam 

m MSO4 = 121,8.0,3941 = 48 gam.

Bảo toàn S có: n MSO4 = n H2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol .

M = 48 : 0,4 – 96 = 24 đvC.  =>C


Câu 48:

Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 -> BaSO4 + Cu(OH)2

=> nBaSO4 = nCu(OH)2 = 0,1 mol = nCuSO4 = nBa

=> mkết tủa = 33,1g


Câu 49:

Canxi oxit còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 50:

Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là

Xem đáp án

Đáp án : B

2RCOOH + CaCO3 -> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

       x              ->            ½ x

=> mMuối – maxit = 19x = 7,28 – 5,76

=> x = 0,08 mol => Maxit = 72g

=> CH2=CHCOOH


Bắt đầu thi ngay