Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

  • 673 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính:

a) 834 . 57

b) 603 . 295.

Xem đáp án

a)

Tính a) 834*57 b) 603*295

Vậy 834 . 57 = 47 538

 b)

Tính a) 834*57 b) 603*295

Vậy 603 . 295 = 177 885.


Câu 2:

Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang?

Xem đáp án

Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng.

Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu dày 250 trang là:

350. 250 = 87 500 (đồng)

Vậy bác Thiệp phải trả 87 500 đồng.


Câu 3:

Cho a = 12 và b = 5.

Tính a.b và b.a rồi so sánh hai kết quả.

Xem đáp án

Ta có: a.b = 12.5 = 60

           b.a = 5.12 = 60

Vì 60 = 60 nên a.b = b.a.


Câu 4:

Tìm số tự nhiên c sao cho (3.2).5 = 3. (2.c).

Xem đáp án

Ta có: (3.2).5 = 6.5 = 30

Vì 30 = 3.10 nên 2.c = 10, mặt khác 10 = 2.5 nên c = 5

Vậy c = 5.


Câu 5:

Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3.2 + 3.5.

Xem đáp án

Ta có: 3. (2 + 5) = 3.7 = 21

           3.2 + 3.5 = 6 + 15 = 21

Vì 21 = 21 nên 3. (2 + 5) = 3.2 + 3.5.


Câu 6:

Tính nhẩm: 125.8 001.8

Xem đáp án

125. 8 001. 8 = (125.8). 8 001 = 1 000. 8 001 = 8 001 000.


Câu 8:

Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18.

Xem đáp án

Ta có:

Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18

Vậy 196 : 7 = 28.

Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18

Vậy 215 : 18 = 11 (dư 17).


Câu 9:

Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).

Xem đáp án

+) Phép chia hết là: 196 : 7 = 28 trong đó số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28.

+) Phép chia có dư là: 215 : 18 = 11 (dư 17) trong đó số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11, số dư là 17.


Câu 11:

Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

Xem đáp án

Số tiền mà mẹ phải trả là:

20 000. 10 = 200 000 (đồng)

Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:

200 000 : 50 000 = 4 (tờ)

Vậy mẹ em đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 nghìn đồng.


Câu 12:

Thực hiện các phép nhân sau:

a) 951 . 23;

b) 47 . 273;

c) 845 . 253;

d) 1 356 . 125.

Xem đáp án

a)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 951 . 23 = 21 873.

b)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 47 . 273 = 12 831.

c)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 845 . 253 = 213 785.

d)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 1 356 . 125 = 169 500.


Câu 13:

Tính nhẩm:

a) 125 . 10

b) 2 021 . 100;

c) 1 991 . 25 . 4

d) 3 025 . 125 . 8.

Xem đáp án

a) 125 . 10 = 1 250.

b) 2 021 . 100 = 202 100.

c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100.

d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1 000 = 3 025 000.


Câu 14:

Tính nhẩm:

a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)

b) 21 . 49 (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)

Xem đáp án

a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625.

b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029.


Câu 15:

Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:

4. 11 = 44 (học sinh)

Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:

44 . 50 = 2 200 (học sinh)

Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.


Câu 16:

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91

b) 2 059 : 17

Xem đáp án

a) 

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau a) 1 092 : 91

Ta có: 1 092 : 91 = 12

Vậy thương trong phép chia là 12, số dư là 0.

b)

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau a) 1 092 : 91

Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

Vậy thương trong phép chia là 121, số dư là 2.


Câu 17:

Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Xem đáp án

Hai lần số dân tỉnh Bắc Giang là: 1 803 950 . 2 = 3 607 900 (người)

Vì hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa là 32 228 người do đó

Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)

Vậy số dân tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.


Câu 18:

Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Xem đáp án

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).


Câu 19:

Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Xem đáp án

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).


Câu 20:

Tính:

a) 254.35;

b) 86.72.

Xem đáp án

a) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 254.35 = 8 890.

b) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 86.72 = 6 192.

+ Tính chất của phép nhân:

- Giao hoán: ab = ba.

- Kết hợp: (ab)c = a(bc).

- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.


Câu 21:

Thực hiện phép tính: 

a) 125.3 542.8;

b) 69.73 + 69.27.

Xem đáp án

a) 125.3 542.8 

= (125.8).3 542

= 1 000. 3 542 

= 3 542 000.

b) 69.73 + 69.27

= 69.(73 + 27) 

= 69.100

= 6 900.

+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.

- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.

- Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.


Câu 22:

Thực hiện các phép chia sau:

a) 1 356 : 23;

b) 264 : 12.

Xem đáp án

a) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).

b) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)


Câu 23:

Thực hiện phép tính:

a) 159.32;

b) 4.119.25;

c) 5 902:17;

d) 1938:102.

Xem đáp án

a) 159.32 = 5 088;

b) 4.119.25 = (4.25).119 = 100.119 = 11 900.

c) 5 092:17 = 299 (dư 9)

d) 1 938:102 = 19.


Câu 24:

Một trường Trung học cơ sở có 65 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Tổng số bộ bàn ghế của trường Trung học cơ sở là: 65.12 = 780 (bộ)

Vì mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người nên trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là: 780.4 = 3 120 (học sinh).

Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 3 120 học sinh.


Câu 26:

Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phép tính 125:25 = 5, 

125 là số bị chia, 25 là số chia và 5 là thương.


Câu 27:

Phép nhân có tính chất:

Xem đáp án

Đáp án D

Phép nhân có tính chất:

+ Giáo hoán

+ Kết hợp 

+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng.


Câu 28:

Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu tồn tại số tự nhiên q thỏa mãn a = b.q thì a chia hết cho b.


Câu 29:

Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện của số dư là 0 ≤ r < b.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có a.0 = 0.a = 0 nên B sai.


Câu 31:

Tính nhẩm 125.100

Xem đáp án

Đáp án A

125.100 = 12 500.


Câu 32:

Tích a.b bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: a.b = a + a + … + a (b số hạng).


Câu 33:

Kết quả của phép tính: 47.273 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Vậy 47.273 = 12 831.


Câu 34:

Tìm số dư của phép chia 2 059:17.

Xem đáp án

Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Suy ra 2 059 = 17.121 + 2.

Số dư trong phép chia là 2.


Câu 35:

Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.

Xem đáp án

Đáp án A

129.89 + 129.11

= 129.(89 + 11) 

= 129.100

= 12 900.


Câu 36:

Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có 420 : 35 = 12. 

Vậy cần vừa đủ 12 xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên.


Câu 37:

Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A. 

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Do đó A sai.

B. 603. 295 = 177 875. Do đó B đúng.

C. 

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

723:3 = 241. Do đó C đúng.

D.

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Vậy 5 604:28 = 200 (dư 4). Do đó D đúng.


Câu 38:

Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.

Xem đáp án

Đáp án C

Trường học đó có số bộ bàn ghế là: 35. 20 = 700 (bộ).


Câu 39:

Tính nhẩm: 125. 8 723.8

Xem đáp án

Đáp án B

125. 8 723.8

= (125.8).8 723

= 1000.8 723

= 8 723 000.


Câu 40:

Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.

Xem đáp án

Đáp án C

Bác thiệp phải trả số tiền là: 250.86 = 21 500 (đồng).


Câu 41:

Mẹ Lan mua một túi gạo 15kg gạo loại ngon hết 480 000 đồng. Hỏi một ki – lô – gam gạo giá bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án C

Giá một ki – lô – gam gạo là: 480 000:15 = 32 000 (đồng).


Câu 42:

Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120

Xem đáp án

Đáp án C

120.87 + 120.12 + 120

= 120.(87 + 12 + 1) 

= 120.100

=12 000.


Câu 43:

Một trường THCS có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao ghế băng để học sinh có đủ chỗ ngồi.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Theo phép tính trên, nếu chỉ chuẩn bị 199 băng ghế 5 chỗ ngồi thì bị thừa ra 2 học sinh không có chỗ ngồi.

Do đó cần ít nhất 200 băng ghế đề đủ chỗ ngồi cho tất cả các bạn học sinh.


Câu 44:

Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số học sinh nhiều nhất mà trường có thể nhận được là:

45.12.4 = 2 160 (học sinh).


Bắt đầu thi ngay