IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 5069 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no

B. Đúng

C. Sai vì chất béo không tan trong nước

D. Sai vì hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo


Câu 2:

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hòa tan được Cu(OH)2 → Có nhiều nhóm -OH cạnh nhau → loại B, C

Không làm mất màu Br2 → Không có nhóm -CHO → loại A


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc đisaccarit?
Xem đáp án

Đáp án C

+ Monosaccarit: flucozơ, glucozơ.

+ Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ.

+ Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ


Câu 4:

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ có thể được cơ thể hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân


Câu 5:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Lưu ý: Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng:

Glu → 2Ag

Glu → 2CO2

nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol

Glu → 2Ag

→ nAg = 2nGlu

Glu → 2CO2

 nCO2= 2nGlu

 = nAg = 0,4 mol

Sục CO2 vào nước vôi trong dư → =  = 0,4 mol

 mCaCO3= 40 gam


Câu 6:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.

B. Sai vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin

C. Sai vì số H của amin đơn chức là số lẻ.

D. Sai vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin


Câu 7:

Amin nào sau đây là amin bậc ba?

Xem đáp án

Đáp án C

Lưu ý: Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N

A. (C6H5)2NH là amin bậc 2

B. (CH3)2CHNH2 là amin bậc 1

C. (CH3)3N là amin bậc 3

D. (CH3)3CNH2 là amin bậc 1


Câu 8:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin


Câu 9:

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

Xem đáp án

Đáp án D

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4.

Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì ở nhiệt độ thường, các amino axit ở thể rắn.

B sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

C đúng.

D sai các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.


Câu 11:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2
Xem đáp án

Đáp án D

C3H7NOlà amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→Các đồng phân là

H2N-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(NH2)COOH


Câu 12:

Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

Xem đáp án

Đáp án A

Peptit trên tạo bởi 5 gốc amino axit → Số liên kết peptit là 4.


Câu 13:

Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:
Xem đáp án

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ số mắt xích trong loại tơ trên = 362956226=1606.


Câu 14:

Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:

nH2NCH26NH2+nHOOCCH24COOHxt,t0,pHNCH26NHOCCH24COn+2nH2O

 


Câu 15:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
Xem đáp án

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.


Câu 17:

Thủy phân đến cùng protein thu được
Xem đáp án

Đáp án B

Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit


Câu 18:

Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Lưu ý: Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H+ → tăng tính bazơ của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazơ mạnh nhất


Câu 19:

Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.


Câu 20:

Khi hoà tan hoàn toàn 3 gamhỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Bào toàn nguyên tố H:

nHCl = 2.

nCl- = nHCl = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 m muối = m KL + mCl- = 3+ 0,06.35,5 = 5,13g


Câu 21:

Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol H+ là 0,1 mol

 Fe + 2H+  Fe2+ + H2

Mol0,05 0,1

Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam

Vậy thể tích sắt bị mất đi : V = mD2,87,8= 0,36 cm3

Thể tích ban đầu của viên bi: V1 =43πr3 = 43.3,14.13= 4,19 cm3

Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là: V2 = V1 – V = 4,19 – 0,36 = 3,83 cm3

Bán kính viên bi còn lại: r=3V24π3 =3.3,834.3,143 = 0,97 cm


Câu 22:

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

→ Mg có tính khử mạnh nhất.


Câu 23:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

Xem đáp án

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1


Câu 24:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Đáp án B.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

n e nhường = n e nhận

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 26:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án B

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít


Câu 27:

Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Thép inoc là hợp kim Fe-Cr-Mn. Hợp kim này không bị ăn mòn


Câu 28:

Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(NO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg


Câu 29:

Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nglutamic=7,35147=0,05molnHCl=0,14molnNaOH=0,25mol>2nglutamic+nHCl

Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư

nH2O=2nglutamic+nHCl=0,24mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m=mglutamic+mHCl+mNaOHmH2Om=18,14gam


Câu 30:

Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án C

C6H12O6 lenmen 2CO2 + 2C2H5OH

nglucozo=36180=0,2molnCO2=2.0,2.90%=0,36molnNaOH=0,26.2=0,52mol1<nNaOHnCO2=1,44<2

→ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.

Gọi số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là a, b mol

a+b=nCO2=0,36a+2b=nNaOH=0,52a=0,2b=0,16(mol)m=84a+106b=33,76gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương