Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 5252 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo ca X là 

Xem đáp án

Đáp án D

Số công thức cấu tạo ca X là:

C6H5COOCH3

(o, p, m)-HCOOC6H4CH3

HCOOCH2C6H5

CH3COOC6H5


Câu 2:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

Xem đáp án

Đáp án D

C6H12O6 lenmen  2CO2 + 2C2H5OH


Câu 4:

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2.

Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.

Giải thích: do phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím đặc trưng.


Câu 5:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ, glucozơlà monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Xenlulozơ thuộc polisaccarit


Câu 6:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Xem đáp án

Đáp án D

(C6H10O5)n + nH2O H+,to  nC6H12O6

Khối lượng glucozơ thu được là:

mglucozơ =324162.180.75%=270gam


Câu 7:

Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?

Xem đáp án

Đáp án B

Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3

→ Chất thuộc loại amin bậc 1 là CH3NH2, CH3CH2NH2


Câu 8:

Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3

Xem đáp án

Đáp án A

Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

→ Tên gọi: etylmetylamin


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2(đktc) =4,4822,4=0,2 mol

nH2O =4,9518=0,275 mol

Đặt công thức amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)

CnH2n+3N + (3n2+34) O2 to  nCO2 + (n+32) H2O + 12 N2

→ namin =23.(nH2OnCO2)=0,05mol

 n=nCO2namin=4

Vậy công thức amin là C4H11N


Câu 10:

Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nglutamic=7,35147=0,05molnHCl=0,14molnNaOH=0,25mol>2nglutamic+nHCl

Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư

nH2O=2nglutamic+nHCl=0,24mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m=mglutamic+mHCl+mNaOHmH2Om=18,14gam


Câu 11:

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O


Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

m=1.111,5+1.125,5=237gam


Câu 13:

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O,..).


Câu 14:

Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ số mắt xích trong loại tơ trên =362956226=1606.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

B sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

D sai vì tơ poliamit kém bền trong môi trường axit


Câu 16:

Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng dung dịch FeCl3 dư có thể loại bỏ được Fe

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2


Câu 17:

Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe để tạo thành một pin điện hóa. Khi đó kim loại này bị ăn mòn điện hóa, Fe được bảo vệ.

Dùng Zn làm điện cực bảo vệ. Na có tính khử quá mạnh nên không thể dùng làm điện cực bảo vệ.


Câu 18:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Cho CO dư qua hỗn hợp X thu được chất rắn Y gồm: Al2O3; MgO; Fe; Cu (vì CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học).

Cho Y vào NaOH dư, Al2O3 tan hết, phần không tan Z gồm: MgO; Fe; Cu.


Câu 19:

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.


Câu 20:

Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có  nCl2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

2RCl dpnc  2R + Cl2

nR=nCl=nRCl=2nCl2 =0,4 mol

→ MRCl = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol)

→ MR = 58,5 – 35,5 = 23 (g/mol) (Na)


Câu 21:

Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:
Xem đáp án

Đáp án D

Vonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại (3410oC) nên thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn


Câu 22:

Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Đáp án C

2KHCO3  toK2CO3 + CO2 + H2O


Câu 23:

Cho 0,78 gam kim loại kim M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm có số electron nhường bằng 1

Bảo toàn electron:

1.nM = 2.nH2

→ nM = 2.0,01 = 0,02 mol

MM =  mMnM=0,780,02 = 39 (g/mol) (K)


Câu 24:

Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1) Fe2+/Fe; (2) Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/Fe2+; (7) Cu2+/Cu

Xem đáp án

Đáp án A

Theo dãy điện hóa của kim loại, thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại được sắp xếp như sau:

(5) Na+/Na < (1) Fe2+/Fe < (2) Pb2+/Pb < (3) 2H+/H2< (7) Cu2+/Cu < (6) Fe3+/Fe2+< (4) Ag+/Ag


Câu 25:

Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

A. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 nâu đỏ

B. Phát biểu không đúng

Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 (màu vàng) + 3Ag.

C. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng tạo muối Fe2(SO4)3 màu vàng

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

D. Phát biểu đúng vì phản ứng tạo muối Cu(NO3)2 màu xanh

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2


Câu 26:

Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = nAl =8,327+56  = 0,1 mol

nH2= 1,1222,4  = 0,05 mol

Sau phản ứng thu được Y gồm 3 kim loại là: Ag, Cu, Fe dư

Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag

Bảo toàn electron cho cả quá trình:

Trong đó Al và Fe hòa tan hết trong dung dịch.

Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag

ne nhường = ne nhận

→ 3.nAl + 2.nFe = nAg + 2.nCu + 2.

→ 3.0,1 + 2.0,1 = nAg + 2nCu + 2.0,05

→ nAg + 2nCu = 0,4 (1)

Lại có mAg + mCu = 28 gam

→ 108.nAg + 64.nCu = 28(2)

Từ (1) và (2) → nAg = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol

CMAgNO3=0,20,1=2M

CMCu(NO3)2 =0,10,1=1M


Câu 27:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án C

nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O.

Bảo toàn khối lượng:

302=89n(n1).18n=4

 X là tetrapeptit


Câu 28:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.


Câu 29:

Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian → cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit


Câu 30:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam cht X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ bất bão hòa k = 1

X thủy phân trong dung dịch NaOH → X là este no, đơn chức, mạch hở

nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,1 mol

Gọi công thức của muối là RCOONa (0,05 mol)

→ nNaOH dư =0,05 mol

mchất rắn = mmuối + mNaOH dư

→ 5,4 = 0,05.(R+67)+0,05.40

→ R =1

→ Công thức của muối là HCOONa

→ Công thức của este là HCOOC2H5.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương