Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Ôn thi THPT Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề 3)

  • 2409 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những câu nào sau đây là không chính xác?

Xem đáp án

Trong hợp chất F chỉ có số oxi hóa= -1 vì là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Trong hợp chất Cl, Br, I có các số oxi hóa là -1, +1, +3, +5, +7.

Do cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 nên các halogen thể hiện tính oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất là phát biểu đúng.

Đáp án B.


Câu 2:

Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là:

Xem đáp án

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 1100C, có tính trơ tương đối của ankan mạch dài, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng, vật liệu cách điện,…

Đáp án A


Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A, B đúng

Đun nóng ống nghiệm để tăng tốc độ phản ứng, tức phản ứng xảy ra nhanh hơn. Phát biểu C đúng.

Nếu dùng dung dịch NaCl loãng, khi đó nhỏ H2SO4 vào dung dịch NaCl loãng sẽ thu được dung dịch NaCl và H2SO4 loãng thì phản ứng không xảy ra vì HCl, H2SO4 đều là các axit mạnh. Phát biểu D sai.

Đáp án D


Câu 4:

Trong các hợp chất, lưu huỳnh có các số oxi hóa đặc trưng là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Vinyl axetat là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

Xem đáp án

C17H33COOH, C17H31COOH là các axit béo không no.

 Các chất béo (C17H33COO)3C3H5, (C17H31COO)3C3H5 là các chất lỏng ở nhiệt độ thường

CH3COOC2H5 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C17H35COOH là axit béo no

 Chất béo có công thức: (C17H35COO)3C3H5 là chất rắn ở nhiệt độ thường

Đáp án C


Câu 8:

Chất nào sau đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

C2H5NH2 (etylamin), C6H5NH2 (anilin) thuộc loại amin.

H2NCH2COOH (glyxin) thuộc loiaj amino axit.

Đáp án D


Câu 9:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (Lys) có số nhóm COOH<NH2 thì làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án B


Câu 11:

Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: glixerol, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, sobitol, axit fomic.

(C17H33COO)3C3H5 (triolen), C2H5OH (ancol etylic) không tác dụng với Cu(OH)2 kể cả khi đun nóng.

HCOOCH3 (metyl fomat), C6H12O6 (glucozơ) co nhóm CHO nên tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng thu được kết tủa đỏ gạch.

Đáp án B


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo

 Phát biểu A sai.

Đáp án A


Câu 15:

Cho các phát biểu:

(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.

(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần nguyên tố giống nhau.

(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động vật bằng nước.

(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.

(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Các phát biểu đúng gồm: (1), (5), (6)

Dầu mỡ bôi trơn máy móc là các hiđrocacbon (C, H), dầu mỡ động vật có thành phân chính là chất béo (C, H, O) => Phát biểu (2) sai

Dầu mỡ động vất không tan trong nước nên không thể rửa sạch bằng nước => Phát biểu (3) sai.

Cầu mỡ dộng vật để lâu trong không khí bị ôi thiu do nối đôi C=C của các gốc axit béo không no bị oxi hóa thành các peoxit, chất này thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => Phát biểu (4) sai.

Đáp án B


Câu 16:

Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: glixerol, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, sobitol, axit fomic.

(C17H33COO)3C3H5 (triolen), C2H5OH (ancol etylic) không tác dụng với Cu(OH)2 kể cả khi đun nóng.

HCOOCH3 (metyl fomat), C6H12O6 (glucozơ) co nhóm CHO nên tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng thu được kết tủa đỏ gạch.

Đáp án B


Câu 17:

Cho các phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chất được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là glucozơ

 Phát biểu C sai

Đáp án C


Câu 19:

Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

Xem đáp án

Các đipeptit chứa Gly là: Gly-Ala và Phe-Gly.

Đáp án B


Câu 21:

Cho các phát biểu:

(1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại,

(2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.

(3) Tính dẫn điện của Ag> Cu > Au > Al > Fe.

(4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được Fe.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Nguyên tố H ở nhóm IA và nguyên tố B ở nhóm IIIA là phi kim=> Phát biểu (1) sai

Thí dụ: Bán kính nguyên tử của kim loại Li và phi kim I lần lượt là 0,123 nm và 0,133nm  => Phát biểu (2) sai

Tính dẫn điện Ag> Cu > Au > Al > Fe =>Phát biểu (3) đúng

Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư

=>Phát biểu (4) sai.

Đáp án A


Câu 28:

Chất X đơn chức, chứa vòng benzene có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

Xem đáp án

X đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1 => X là axit hoăc là este-ancol . Các đồng phân axit thỏa mãn X:

Các đồng phân este-ancol thỏa mãn X

Vậy có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn X.

Đáp án B.


Câu 31:

Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đối với hỗn hợp chất gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư:

Lấy số mol các chất là Fe3O4: 1 mol; Cu: 2 mol

Sơ đồ phản ứng:

=> FeCl3 hết, Cu dư

=> Hỗn hợp không tan hết

 Phát biểu A sai.

Hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư vì:

 Phát biểu B đúng.

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng vì:

 Phát biểu C đúng

Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa vì:

 Phát biểu D đúng.

Đáp án A.


Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, CuO và Cu (x,y nguyên dương) vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Do kim loại Cu dư nên dung dịch Y không thể có Fe3+

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → nCu2+ = 0,15 mol

→ m = mFe + mO + mCu 

= 0,15. 56 + 0,3 . 16 + 0,15 . 64 + 6,4

= 29,2 (g) gần 29,1 gam nhất

Đáp án C

 


Bắt đầu thi ngay