IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có đáp án

Dạng 2: so sánh độ dài đoạn thẳng

  • 127 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các đoạn thẳng sau: AB = 3 cm, CD = 5 cm, EF = 4 cm, GH = 4 cm, MN = 5 cm. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì 3 cm < 4 cm < 5 cm nên AB < EF = GH < CD = MN.

Vậy EF = MN là khẳng định sai.


Câu 2:

Cho điểm M nằm trên đoạn thẳng AB. Biết AB = 7 cm, AM = 3,5 cm. So sánh AM và BM.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì điểm M nằm trên đoạn thẳng AB nên AM + MB = AB. Thay AB = 7 cm, AM = 3,5 cm, ta có: 3,5 + MB = 7.

          MB = 7 – 3,5 =3,5 (cm)

Vậy AM = MB = 3,5 cm.


Câu 3:

Cho AB = 2,3 cm; BC = 3,7 cm; AC = 6 cm. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có AB + BC = 2,3 + 3,7 = 6 (cm)

Vì AB + BC = AC nên điểm điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Do đó, ba điểm A, B, C thẳng hàng.


Câu 4:

Cho hình vẽ. Biết MN = 11 cm, IN = 5,8 cm. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Cho hình vẽ. Biết MN = 11 cm, IN = 5,8 cm. Khẳng định nào dưới đây đúng?   A. MI < NI; B. MI > NI; C. MI = NI; D. MI = MN. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì điểm I nằm giữa hai điểm M và N nên MI + IN = MN.

Thay MN = 11 cm, IN = 5,8 cm, ta có: MI + 5,8 = 11.

Do đó MI = 11 – 5,8 = 5,2 (cm).

Vậy MI < NI.


Câu 5:

Chọn kết luận đúng. Các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài giảm dần là

Chọn kết luận đúng. Các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài giảm dần là   A. MB, MA, BN, AN; B. MA, MB, NB, NA; C. MB, MA, NB, NA; D. AN, BN, MA, MB. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì 2,47 < 2,52 < 3,72 < 4,58 nên MB < MA < BN < AN.

Do đó, các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài giảm dần là: AN, BN, MA, MB.


Câu 6:

Cho hình vẽ sau. Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là

Cho hình vẽ sau. Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là   A. CD; B. CE; C. DF; D. DE. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì điểm F nằm giữa hai điểm D và E nên DF + FE = DE.

Thay DF = 1,7, FE = 4,5, ta có: DE = 1,7 + 4,5 = 6,2.

Vì 1,7 < 3,4 < 3,8 < 4,5 < 5,6 < 6,2 nên DE là đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.


Câu 7:

Cho hình vẽ sau. Kết luận nào dưới đây là đúng?

Cho hình vẽ sau. Kết luận nào dưới đây là đúng?   A. Đoạn thẳng DF bằng một nửa đoạn thẳng DE; B. Đoạn thẳng DF dài hơn đoạn thẳng CE; C. Đoạn thẳng CF bằng đoạn thẳng DF; D. Đoạn thẳng DF gấp đôi đoạn thẳng FE. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì điểm F nằm giữa hai điểm D và E nên DF + FE = DE.

Thay DE = 6,3, FE = 2,3, ta có: DF + 2,3 = 6,3.

Khi đó DF = 6,3 – 2,3 = 4.

Do đó DF = CF = 4.

Vậy đoạn thẳng CF bằng đoạn thẳng DF.


Câu 8:

Cho hình vẽ sau. Chọn khẳng định không đúng.

Cho hình vẽ sau. Chọn khẳng định không đúng.   A. JO = JK; B. JO > OL; C. KL > KJ; D. JO < KL. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta thấy 3,5 < 4,2 < 5,3 nên JO = JK < OL < KL.


Câu 9:

Cho đoạn thẳng PQ = 8 cm. Lấy hai điểm M, N nằm giữa hai điểm P và Q sao cho PM + QN = 10 cm. Độ dài đoạn thẳng MN là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì điểm M nằm giữa hai điểm P và Q nên PM + MQ = PQ.

Suy ra: PM + MQ = 8 (cm)        (1)

Mà PM + QN = 10 cm  (2) nên suy ra MQ < QN hau MQ < NQ.

Do đó, điểm M nằm giữa hai điểm N và Q.

Vì điểm M nằm giữa hai điểm N và Q nên NM + MQ = NQ     (3)

Thay (3) vào (2) ta được: PM + NM + MQ = 10 (cm).

Mà PM + MQ = 8 (cm) nên NM = 10 – 8 = 2 (cm).


Câu 10:

Cho hình vẽ sau. Chọn kết luận đúng nhất.

Cho hình vẽ sau. Chọn kết luận đúng nhất.   A. AB < EF; B. BC < CD < AB < EF; C. DE < AF < AB < EF; D. BC = DE < AF = CD < AB < EF. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giả sử độ dài 1 cạnh hình vuông nhỏ là 1 cm.

Khi đó, AF = 1 cm, AB = 3 cm, BC = 0,5 cm, CD = 1 cm, DE = 0,5 cm, EF = 4 cm.

Vì 0,5 < 1 < 3 < 4 nên BC = DE < AF = CD < AB < EF.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương