Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án

  • 326 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

Xem đáp án

89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72)

= 89,45 + 0,55 + (−3,28) + (−6,72)

= (89,45 + 0,55) + [(−3,28) + (−6,72)]

= 90 + (−10)

= 90 – 10
= 80

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Xem đáp án

Ta thấy: 1,57 > 1,53 > 1,49

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đổi 10cm = 0,1m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Tính chu vi của hình tam giác sau:

Tính chu vi của hình tam giác sau:  A. 7,85(cm)  B. 7,95(cm2)  C. 7,55(cm2)  D. 7,95(cm) (ảnh 1)
Xem đáp án

Chu vi hình tam giác là: 2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

Xem đáp án

(−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6)

= [(−4,5) + 4,5] + [3,6 + (−3.6)]

= 0 + 0

= 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Tìm y, biết: 135,2 – y = 52,53 + 16,7

Xem đáp án

Ta có:  

135,2 – y = 52,53 + 16,7

135,2 – y = 69,23

y =135,2 − 69,23

y = 65,97

Vậy y = 65,97.

Chọn đáp án A


Câu 15:

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

245,18 − 81,359 − 17,641 + 113,82 

 

=(245,18 + ) − (81,359 + )

=  

=

Xem đáp án

Ta có:

245,18 − 81,359 − 17,641 + 113,82

= (245,18 + 113,82) − (81,359 + 17,641)

= 359 – 99

= 260

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 113,82; 17,641; 359; 99; 260


Câu 16:

24,225km + 818m − 67,9hm = ...km.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

Xem đáp án

Ta có:

24,225km + 818m − 67,9hm

= 24,225km + 0,818km − 6,79km

= 25,043km − 6,79km

= 18,253km

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 18,253.

Chọn đáp án A


Câu 17:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 58,5kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 33,8kg. Vậy cửa hàng có tất cả  tạ gạo.

Xem đáp án

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

            58,5 + 33,8 = 92,3(kg)

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

            58,5 + 92,3 = 150,8(kg)

150,8kg = 1,508 tạ.

                                    Đáp số: 1,508 tạ


Câu 18:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

Điền số thích hợp vào ô trống:  Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ: (ảnh 1)

 

Độ dài đường gấp khúc đó là  m.

Xem đáp án

Đổi : 48cm = 0,48m; 7,7dm = 0,77m

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)

                                            Đáp số: 2,27m.


Câu 19:

385,18 trừ đi hiệu của 207,4 và 91, 2891, 28 rồi cộng với 115 được kết quả là:

Xem đáp án

Từ đề bài ta có biểu thức: 385,18 − (207,4 − 91,28) + 115

Tính giá trị biểu thức trên ta có:

385,18 − (207,4 − 91,28) + 115

= 385,18 − 116,12 + 115

= 269,06 + 115

= 384,06

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay