Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài tập cuối chương 4 có đáp án
-
337 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.
Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.
Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?
Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.
Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người
Số người thích kem Sô cô la là: 5 người
Số người thích kem Va ni là: 2 người.
Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là
25 + 3 = 28 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Có bao nhiêu bạn thích môn Lịch sử?
Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích môn Lịch sử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng
Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.
Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87 – 79 = 8 triệu người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.
Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn
Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.
Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Câu 14:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là
M={1;2;3;4;5}.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
1 |
S |
6 |
N |
11 |
N |
2 |
S |
7 |
S |
12 |
S |
3 |
N |
8 |
S |
13 |
N |
4 |
S |
9 |
N |
14 |
N |
5 |
N |
10 |
N |
15 |
N |
N: Ngửa
S: Sấp
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt S là 15 – 9 = 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Đáp án cần chọn là: C