Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án
Dạng 3: So sánh các số nguyên có đáp án
-
561 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu đúng:
Đáp án đúng là: D
A sai vì điểm 2 nằm bên trái điểm 3 nên 2 < 3.
B sai vì điểm -2 nằm bên trái điểm 3 nên -2 < 3.
C sai vì điểm -3 nằm bên trái điểm 0 nên -3 < 0.
D đúng vì điểm -4 nằm bên trái điểm -3.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
A đúng vì điểm -5 nằm bên trái điểm -2 nên -5 < -2.
B đúng vì điểm 0 nằm bên trái điểm 4 nên 0 < 4.
C đúng vì điểm -1 nằm bên trái điểm 0 nên -1 < 0.
D sai vì điểm -6 nằm bên trái điểm -5 nên -6 < -5.
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án đúng là: C
A sai vì điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 < -3.
B sai vì điểm 0 nằm bên trái điểm 5 nên 0 < 5.
C đúng vì điểm -2 nằm bên trái điểm -1 nên -2 < -1.
D sai vì điểm -6 nằm bên trái điểm 6 nên -6 < 6.
Câu 4:
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -21, -5, 8, 20, 0, -1.
Đáp án đúng là: B
Ta có các số nguyên âm: -21; -5; -1. Vì 21 > 5 > 1 nên -21 < -5 < -1.
Ta có các số nguyên dương: 8 < 20.
Mà các số nguyên âm luôn bé hơn các số nguyên dương nên ta có sắp xếp sau:
20; 8; 0; -1; -5; -21.
Câu 5:
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -4, -3, 6, 14, 7, 0.
Đáp án đúng là: C
Ta có các số nguyên âm: -4, -3. Vì 3 < 4 nên -3 > -4.
Ta có các số nguyên dương: 6 < 7 < 14.
Mà các số nguyên âm luôn bé hơn 0 và bé hơn các số nguyên dương nên ta có sắp xếp thứ tự tăng dần sau: -4, -3, 0, 6, 7, 14.
Câu 6:
Cho bảng biểu diễn số gạo xuất nhập kho trong các tháng I; tháng II; tháng III; tháng IV như sau:
Tháng |
Biến động (tấn gạo) |
Tháng I |
600 |
Tháng II |
-200 |
Tháng III |
-150 |
Tháng IV |
100 |
Dãy số nguyên biểu diễn số gạo xuất nhập kho trong các tháng I; tháng II; tháng III; tháng IV theo thứ tự giảm dần là:
Đáp án đúng là: A
Ta có các số nguyên âm là: -200 < -150.
Ta có các số nguyên dương là: 100 < 600.
Vì số nguyên âm bé hơn số nguyên dương nên ta có dãy biểu diễn sau:
-200 < -150 < 100 < 600.
Do đó, dãy số nguyên biểu diễn số gạo xuất nhập kho trong các tháng I; tháng II; tháng III; tháng IV theo thứ tự giảm dần là: 600; 100; -150; -200.
Câu 7:
Nhiệt độ trung bình vào tháng Giêng của ba thành phố lớn của nước Nga được ghi lại trong bảng sau:
Hãy sắp xếp ba thành phố trên theo thứ tự tăng dần về nhiệt độ?
Đáp án đúng là: B
Vì 12 > 9 > 8 nên -12 < -9 < -8.
Vậy ba thành phố theo thứ tự tăng dần về nhiệt độ là: Vladivostok; Moscow; Saint Peterbutg.
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau:
Sự kiện |
Năm |
Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc. |
-221 |
Năm 40, Hai Bà Trưng Phất cờ khởi nghĩa chống quân Hán xâm lược. |
40 |
Năm 207 TCN, An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc. |
-207 |
Năm 111 TCN, chiến tranh Hán-Nam Việt. |
-111 |
Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. |
1939 |
Số bé nhất trong các năm trên là?
Đáp án đúng là D
Ta có -221 < -207 < -111 < 40 < 1939, nên số bé nhất là -221.
Câu 9:
Trong các dãy số sau, dãy số nào sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
Đáp án đúng là D
A sai vì 5 > -7.
B sai vì 10 > 7.
C sai vì 10 > 6.
D đúng vì ta có -4 < 0 < 2 < 5 < 7.
Câu 10:
Cho bảng sau
Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Đáp án đúng là: B
Vì 327 > 0 > -39 > -114 > -219 nên chì có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.