Dạng 1: Thực hiện phép tính có đáp án
-
579 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được”. Quy tắc trên là quy tắc:
Đáp án đúng là: B
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Nếu \[m,n \in {\mathbb{N}^*}\] thì m.(-n) = (-n).m = - (m.n).
- Phép chia hết:
Cho \[a,b \in \mathbb{Z}\] với \[b \ne 0\]. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta có phép chia hết a: b = q.
- Quy tắc nhân hai số nguyên âm:
Nếu \[m,n \in {\mathbb{N}^*}\] thì (-m). (-n) = (-n). (-m) = m.n.
Câu 3:
Cho tích E = (-123). (-12). (-21). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
E = (-123). (-12). (-21).
Ta thấy E là tích của 3 số nguyên âm.
Có: (-123). (-12) được giá trị dương (vì (-). (-) = (+)).
Vậy [(-123). (-12)]. (-21) được giá trị âm (vì (+). (-) = (-)).
Vậy E mang dấu âm.
Câu 4:
Kết quả của phép tính (-121): (-11) là
Đáp án đúng là: C
(-121): (-11) = 121: 11 = 11.
Câu 5:
Kết quả của phép tính 374. (-14) - 14. (-375) là:
Đáp án đúng là: A
374. (-14) - 14. (-375)
= -(374.14) – [-(14.375)]
= -(374. 14) + 14. 375
= 14. 375 – 374. 14
= 14. (375 – 374) = 14. 1 = 14.
Câu 6:
Thương của số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số nguyên âm chẵn lớn nhất có một chữ số là:
Đáp án đúng là: B
Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là: 100.
Số nguyên âm chẵn lớn nhất có một chữ số là: -2.
Ta có: 100: (-2) = - (100: 2) = -50.
Câu 7:
Điền số thích hợp vào ô trống.
126. (26 – 37) – 126. (74 – 37) = ………….
Đáp án đúng là: B
126. (26 – 37) – 26. (126 – 37)
= 126. 26 – 126. 37 – [26. 126 – 26. 37]
= 126. 26 – 126. 37 – 26. 126 + 26. 37
= (126. 26 – 26. 126) + 26.37 – 126.37
= 0 + 37. (26 – 126) = 37. (-100) = -(37. 100) = -3 700.
Câu 8:
Với x = 7; y = 8. Giá trị của biểu thức C = x. (14 + 12) – 26y + 26. (x + y – 4) là:
Đáp án đúng là: C
Với x = 7; y = 8 thay vào biểu thức C, ta có:
C = 7. (14 + 12) – 26. 8 + 26. (7 + 8 – 4)
C = 7. 26 – 26. 8 + 26. 11
C = 26. (7 – 8 + 11)
C = 26. 10 = 260.
Câu 9:
Câu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: D
- 192: 12. (-10) = [192: 12]. (-10) = 16. (-10) = -(16. 10) = -160;
- (-192): 12. (-10) = [(-192): 12]. (-10) = [-(192: 12)]. (-10) = (-16). (-10) = 16. 10 = 160;
- 192: (-12). 10 = [192: (-12)]. 10 = [-(192: 12)]. 10 = (-16).10 = -(16. 10) = -160;
- (-192): 12. 10 = [(-192): 12]. 10 = [-(192): 12].10 = (-16). 10 = -160.
Câu 10:
Cho A = 64. 41 + (-65). 41 – (-40). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
A = 64. 41 + (-65). 41 – (-40)
A = 41. [64 + (-65)] + 40
A = 41. (64 – 65) + 40
A = 41. (-1) + 40
A = -(41. 1) + 40
A = -41 + 40 = -1.
Vậy giá trị của A là số nguyên âm lớn nhất có một chữ số.