Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học có đáp án
-
1218 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Diện tích hình thang sau bằng:
Trả lời:
Diện tích hình thang đã cho là: \[\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\left( {c{m^2}} \right)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?
Trả lời:
Đổi 20m2 = 2000dm2
Chiều cao của hình thang là:
2.2000:(55 + 45) = 40(dm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.
Trả lời:
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là:
7:2 = 3,5 (m)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?
Trả lời:
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
\[\frac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\left( {{m^2}} \right)\]
600m2 gấp 6 lần 100m2
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
6 . 70,5 = 423 (kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:
Trả lời:
Độ dài đáy lớn là:
6.2 = 12 (cm)
Chu vi hình thang là:
5 + 7 + 6 + 12 = 30 (cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
Trả lời:
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
15 . 4 = 60 (cm)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:
Trả lời:
Cạnh của hình vuông là:
20 + 20 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là:
40 . 4 = 160 (cm)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trả lời:
Chu vi hồ nước là:
30 . 4 = 120 (m)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
Trả lời:
Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích một viên gạch là: 0,5.0,5 = 0,25(m2)
Diện tích căn phòng là: 12.12 = 144(m2)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là
144:0,25 = 576 (viên)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Trả lời:
Chu vi hình vuông là:
4.7 = 28 (cmcm)
Diện tích hình vuông là: 72 = 49(cm2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Diện tích ao mới là:
600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
800 : 2 = 400 (m2)
Vì 400 = 20 . 20
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m
Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)
Chu vi áo mới là:
(40 + 20) . 2 = 120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
Trả lời:
Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2
Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2
Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2
Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m
Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời:
Nửa chu vi thửa ruộng là:
200 : 2 = 100 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(100 - 10) : 3 = 30 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
100 - 30 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
70 . 30 = 2100 (m2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:
Trả lời:
Diện tích phần đất hình vuông là: 22 = 4(m2)
Diện tích phần đất hình chữ nhật là: 8.2 = 16(m2)
Diện tích mảnh vườn là: 4 + 16 = 20(m2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 15.8 = 120(cm2).
Đáp án cần chọn là: CCâu 17:
Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?
Trả lời:
Chu vi của hình chữ nhật là:
40.2 = 80(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
40 – 15 = 25(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
15.25 = 375(cm2)
Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
13 – 5 = 8 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật:
96 : 2 = 48 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(48 – 8) : 2 = 20 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 + 8 = 28 (cm)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
28 . 20 = 560 (cm2)
Đáp số: 560 (cm2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:
Trả lời:
Theo đề bài:
Chu vi = 3. chiều dài
=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.
Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng
=> Chiều dài = 2. chiều rộng.
Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.
Trả lời:
Ta có hình vẽ minh họa sau:
Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:
272 : 34 = 8 (m)
Cạnh của miếng đất hình vuông là:
64 – 8 = 56 (m)
Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:
56 – 34 = 22 (m)
Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:
56 . 22 = 1232 (m2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
Trả lời:
Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :
Chu vi tứ giác MNPQ là:
4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm)
Cách khác:
Chu vi tứ giác MNPQ là:
4.4 = 16 (cm)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
Trả lời:
Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :
Chu vi tam giác ABC là:
5 + 5 + 5 = 15(cm)
Cách khác:
Chu vi tam giác ABC là:
5.3 = 15 (cm).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Cho diện tích tứ giác (1) bằng 20cm2, Diện tích tam giác (2) bằng 16cm2, Khi đó diện tích của hình trên bằng:
Trả lời:
Diện tích hình đã cho là:
20 + 16 = 36 (cm2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm,
AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
Trả lời:
Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:
45 + 32 = 77 (cm)
Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:
Chu vi hình ABCDE là:
77 − 2.10 = 57 (cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
Trả lời:
- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:
12 + 7 = 19 (cm)
- Chu vi tam giác ABC:
12 + 19 = 31 (cm)
Đáp án cần chọn là: B